Kiến thức về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố của sinh viên cử nhân dinh dưỡng trường Đại học Y Hà Nội năm 2017
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 149.94 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên toàn bộ sinh viên 4 khóa ngành Cử nhân Dinh dưỡng trường Đại học Y Hà Nội năm 2017 nhằm mô tả thực trạng kiến thức về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố của 2 nhóm sinh viên chưa và đã được học “An toàn thực phẩm”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố của sinh viên cử nhân dinh dưỡng trường Đại học Y Hà Nội năm 2017 KIÕN THøC VÒ AN TOµN THùC PHÈM THøC ¡N §¦êNG PHè CñA SINH VI£N Cö NH¢N DINH D¦ìNG TC. DD & TP 13 (4) – 2017 TR¦êNG §¹I HäC Y Hµ NéI N¡M 2017 Trần Thị Năm1, Trịnh Bảo Ngọc2 Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên toàn bộ sinh viên 4 khóa ngành Cử nhân Dinh dưỡng trường Đại học Y Hà Nội năm 2017 nhằm mô tả thực trạng kiến thức về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố của 2 nhóm sinh viên chưa và đã được học “An toàn thực phẩm”. Sinh viên cả 2 nhóm có kiến thức tốt về yêu cầu vệ sinh trong chế biến và bày bán thức ăn đường phố; người chế biến bán hàng phải được khám sức khỏe và tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm. Nhóm 2 có kiến thức tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 1 về hậu quả sử dụng thức ăn đường phố không an toàn; nguồn gây ô nhiễm thức ăn đường phố và 10 nguyên tắc vàng phòng ngộ độc thực phẩm, vẫn có tới 46,9% sinh viên nhóm 1 chưa biết đến 10 nguyên tắc vàng. Từ khóa: An toàn thực phẩm, thức ăn đường phố, Cử nhân Dinh dưỡng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ do nêu trên, nghiên cứu “Kiến thức về an Thức ăn đường phố (TĂĐP) chủ yếu toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường được lưu thông dưới dạng các hàng rong, phố của sinh viên Cử nhân Dinh dưỡng bày bán vỉa hè, đường phố, nơi tập trung trường Đại học Y Hà Nội năm 2017” đông người và nhiều phương tiện qua lạị được thực hiện nhằm mục tiêu: Mô tả nên rất dễ bị ô nhiễm bởi vi sinh vật gây thực trạng kiến thức về ATTP thức ăn hại và các chất độc hại từ môi trường bên đường phố của 2 nhóm sinh viên chưa và ngoài [1],[2]. Trong khi kiến thức, thái độ đã được học “An toàn thực phẩm”. và thực hành đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) của người quản lý cơ sở chế biến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP và kinh doanh thực phẩm còn thấp [3]. NGHIÊN CỨU Điều đó làm gia tăng tình trạng ngộ độc 1. Đối tượng nghiên cứu: thực phẩm và các bệnh lây truyền qua Sinh viên ngành Cử nhân Dinh dưỡng thực phẩm ở nước ta hiện nay. Chính vì trường Đại học Y Hà Nội. Chọn mẫu vậy mà việc tuyên truyền, giáo dục kiến bằng cách lấy chủ đích toàn bộ 188 sinh thức, thực hành trong việc lựa chọn thức viên thuộc 4 khóa và chia thành 2 nhóm: ăn đường phố an toàn có vai trò hết sức - Nhóm 1 (n=111): Là sinh viên to lớn trong công tác đảm bảo chất lượng năm thứ 1, 2 chưa được học “An toàn an toàn vệ sinh thực phẩm. Sinh viên thực phẩm”. ngành cử nhân Dinh dưỡng trường Đại - Nhóm 2 (n=77): Là sinh viên năm học Y Hà Nội sau này sẽ góp phần không thứ 3, 4 đã được học “An toàn thực nhỏ trong việc phát triển mạng lưới công phẩm”. tác ATVSTP, phòng chống dịch bệnh, bảo 2. Phương pháp nghiên cứu vệ sức khỏe cho nhân dân. Với những lí 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt Trường Đại học Y Hà Nội Ngày nhận bài: 1/5/2017 1 Email: tranthinam2301@gmail.com Ngày phản biện đánh giá: 15/5/2017 2TS. Trường Đại học Y Hà Nội Ngày đăng bài: 6/6/2017 172 TC. DD & TP 13 (4) – 2017 ngang. bằng tính tỷ lệ % cho từng câu hỏi trả lời 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên đúng và từng tiêu chí đúng cho mỗi câu cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ hỏi. Sử dụng test χ2 và test fisher’s để so 1/2017 đến tháng 4/2017, tại Trường Đại sánh tỷ lệ giữa 2 nhóm. học Y Hà Nội. 2.5. Xử lý số liệu: 2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu - Thiết kế và nhập số liệu bằng + Kiến thức về nguồn gây ô nhiễm phần mềm Epidata 3.1. TĂĐP. - Xử lý số liệu trên phần mềm Stata + Kiến thức về hậu quả sử dụng TĂĐP 12. không an toàn. + Kiến thức về 10 nguyên tắc vàng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phòng ngộ độc thực phẩm [4]. 1. Thông tin chung: + Kiến thức về yêu cầu vệ sinh trong Tổng số đối tượng là 188 đối tượng, chế biến và bày bán TĂĐP. bao gồm: + Kiến thức về yêu cầu vệ sinh đối với Nhóm 1: n= 111 đối tượng chưa được người chế biến, bán hàng TĂĐP. học “An toàn thực phẩm”. 2.4. Phương pháp thu thập số liệu và Nhóm 2: n= 77 đối tượng đã được học đánh giá kết quả: “An toàn thực phẩm”. Thu thập số liệu được thực hiện bằng 2. Kiến thức về an toàn thực việc phát trực tiếp cho sinh viên bộ câu phẩm thức ăn đường phố hỏi được thiết kế sẵn. Đánh giá kết quả Bảng 1. Kiến thức về nguồn gây ô nhiễm thức ăn đường phố Nguồn gây ô nhiễm Nhóm 1 (%) (n=111) Nhóm 2(%) (n=77) p Nguyên liệu chế biến 46,9 83,1 TC. DD & TP 13 (4) – 2017 Hậu quả được biết đến nhiều nhất ở cả thấp nhất ở nhóm 1 (15,3%). Kiến thức 2 nhóm là các bệnh lây truyền qua thực về hậu quả sử dụng TĂĐP không an toàn phẩm (70,3%; 94,8%); sau đó là ngộ độc của sinh viên nhóm 2 cao hơn của nhóm thực phẩm và tích tụ các chất độc hại vào 1 có ý nghĩa thống kê so với nhóm 1 ở tất cơ thể gây ung thư. Tăng nguy cơ mắc cả các hậu quả với p TC. DD & TP 13 (4) – 2017 Kiến thức về yêu cầu vệ sinh đối vớ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố của sinh viên cử nhân dinh dưỡng trường Đại học Y Hà Nội năm 2017 KIÕN THøC VÒ AN TOµN THùC PHÈM THøC ¡N §¦êNG PHè CñA SINH VI£N Cö NH¢N DINH D¦ìNG TC. DD & TP 13 (4) – 2017 TR¦êNG §¹I HäC Y Hµ NéI N¡M 2017 Trần Thị Năm1, Trịnh Bảo Ngọc2 Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên toàn bộ sinh viên 4 khóa ngành Cử nhân Dinh dưỡng trường Đại học Y Hà Nội năm 2017 nhằm mô tả thực trạng kiến thức về an toàn thực phẩm thức ăn đường phố của 2 nhóm sinh viên chưa và đã được học “An toàn thực phẩm”. Sinh viên cả 2 nhóm có kiến thức tốt về yêu cầu vệ sinh trong chế biến và bày bán thức ăn đường phố; người chế biến bán hàng phải được khám sức khỏe và tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm. Nhóm 2 có kiến thức tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 1 về hậu quả sử dụng thức ăn đường phố không an toàn; nguồn gây ô nhiễm thức ăn đường phố và 10 nguyên tắc vàng phòng ngộ độc thực phẩm, vẫn có tới 46,9% sinh viên nhóm 1 chưa biết đến 10 nguyên tắc vàng. Từ khóa: An toàn thực phẩm, thức ăn đường phố, Cử nhân Dinh dưỡng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ do nêu trên, nghiên cứu “Kiến thức về an Thức ăn đường phố (TĂĐP) chủ yếu toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường được lưu thông dưới dạng các hàng rong, phố của sinh viên Cử nhân Dinh dưỡng bày bán vỉa hè, đường phố, nơi tập trung trường Đại học Y Hà Nội năm 2017” đông người và nhiều phương tiện qua lạị được thực hiện nhằm mục tiêu: Mô tả nên rất dễ bị ô nhiễm bởi vi sinh vật gây thực trạng kiến thức về ATTP thức ăn hại và các chất độc hại từ môi trường bên đường phố của 2 nhóm sinh viên chưa và ngoài [1],[2]. Trong khi kiến thức, thái độ đã được học “An toàn thực phẩm”. và thực hành đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) của người quản lý cơ sở chế biến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP và kinh doanh thực phẩm còn thấp [3]. NGHIÊN CỨU Điều đó làm gia tăng tình trạng ngộ độc 1. Đối tượng nghiên cứu: thực phẩm và các bệnh lây truyền qua Sinh viên ngành Cử nhân Dinh dưỡng thực phẩm ở nước ta hiện nay. Chính vì trường Đại học Y Hà Nội. Chọn mẫu vậy mà việc tuyên truyền, giáo dục kiến bằng cách lấy chủ đích toàn bộ 188 sinh thức, thực hành trong việc lựa chọn thức viên thuộc 4 khóa và chia thành 2 nhóm: ăn đường phố an toàn có vai trò hết sức - Nhóm 1 (n=111): Là sinh viên to lớn trong công tác đảm bảo chất lượng năm thứ 1, 2 chưa được học “An toàn an toàn vệ sinh thực phẩm. Sinh viên thực phẩm”. ngành cử nhân Dinh dưỡng trường Đại - Nhóm 2 (n=77): Là sinh viên năm học Y Hà Nội sau này sẽ góp phần không thứ 3, 4 đã được học “An toàn thực nhỏ trong việc phát triển mạng lưới công phẩm”. tác ATVSTP, phòng chống dịch bệnh, bảo 2. Phương pháp nghiên cứu vệ sức khỏe cho nhân dân. Với những lí 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt Trường Đại học Y Hà Nội Ngày nhận bài: 1/5/2017 1 Email: tranthinam2301@gmail.com Ngày phản biện đánh giá: 15/5/2017 2TS. Trường Đại học Y Hà Nội Ngày đăng bài: 6/6/2017 172 TC. DD & TP 13 (4) – 2017 ngang. bằng tính tỷ lệ % cho từng câu hỏi trả lời 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên đúng và từng tiêu chí đúng cho mỗi câu cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ hỏi. Sử dụng test χ2 và test fisher’s để so 1/2017 đến tháng 4/2017, tại Trường Đại sánh tỷ lệ giữa 2 nhóm. học Y Hà Nội. 2.5. Xử lý số liệu: 2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu - Thiết kế và nhập số liệu bằng + Kiến thức về nguồn gây ô nhiễm phần mềm Epidata 3.1. TĂĐP. - Xử lý số liệu trên phần mềm Stata + Kiến thức về hậu quả sử dụng TĂĐP 12. không an toàn. + Kiến thức về 10 nguyên tắc vàng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phòng ngộ độc thực phẩm [4]. 1. Thông tin chung: + Kiến thức về yêu cầu vệ sinh trong Tổng số đối tượng là 188 đối tượng, chế biến và bày bán TĂĐP. bao gồm: + Kiến thức về yêu cầu vệ sinh đối với Nhóm 1: n= 111 đối tượng chưa được người chế biến, bán hàng TĂĐP. học “An toàn thực phẩm”. 2.4. Phương pháp thu thập số liệu và Nhóm 2: n= 77 đối tượng đã được học đánh giá kết quả: “An toàn thực phẩm”. Thu thập số liệu được thực hiện bằng 2. Kiến thức về an toàn thực việc phát trực tiếp cho sinh viên bộ câu phẩm thức ăn đường phố hỏi được thiết kế sẵn. Đánh giá kết quả Bảng 1. Kiến thức về nguồn gây ô nhiễm thức ăn đường phố Nguồn gây ô nhiễm Nhóm 1 (%) (n=111) Nhóm 2(%) (n=77) p Nguyên liệu chế biến 46,9 83,1 TC. DD & TP 13 (4) – 2017 Hậu quả được biết đến nhiều nhất ở cả thấp nhất ở nhóm 1 (15,3%). Kiến thức 2 nhóm là các bệnh lây truyền qua thực về hậu quả sử dụng TĂĐP không an toàn phẩm (70,3%; 94,8%); sau đó là ngộ độc của sinh viên nhóm 2 cao hơn của nhóm thực phẩm và tích tụ các chất độc hại vào 1 có ý nghĩa thống kê so với nhóm 1 ở tất cơ thể gây ung thư. Tăng nguy cơ mắc cả các hậu quả với p TC. DD & TP 13 (4) – 2017 Kiến thức về yêu cầu vệ sinh đối vớ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học dinh dưỡng An toàn thực phẩm Thức ăn đường phố Phòng ngộ độc thực phẩm Y tế công cộngTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu quy trình sản xuất kẹo dẻo thanh long nhân dâu tây quy mô phòng thí nghiệm
8 trang 234 0 0 -
Cẩm nang An toàn thực phẩm trong kinh doanh
244 trang 233 1 0 -
6 trang 199 0 0
-
8 trang 169 0 0
-
8 trang 159 0 0
-
Giáo trình Thương phẩm và an toàn thực phẩm (Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
59 trang 117 6 0 -
8 trang 110 0 0
-
92 trang 109 1 0
-
10 trang 96 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 88 0 0