Kiến thức về chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của cán bộ y tế xã tại 2 huyện tỉnh Thanh Hóa năm 2017
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 381.19 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành mục tiêu: Mô tả kiến thức và kiến thức về thực hành chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của cán bộ y tế xã tại 2 huyện tỉnh Thanh Hóa năm 2017, trên 223 CBYT xã của 2 huyện Quan Sơn và Thọ Xuân, thời gian từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức về chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của cán bộ y tế xã tại 2 huyện tỉnh Thanh Hóa năm 2017 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC SƠ SINH NGAY SAU ĐẺ CỦA CÁNBỘ Y TẾ XÃ TẠI 2 HUYỆN TỈNH THANH HÓA NĂM 2017 Nguyễn Thị Nhung1, Trần Thị Ngọc Hiệp2, Trần Minh Hải2, Ngô Văn Toàn2, Cao Thị Hiền1 TÓM TẮT I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu được tiến hành mục tiêu: Mô tả kiến thức Giai đoạn sơ sinh là thời điểm dễ bị tổn thương ảnhvà kiến thức về thực hành chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của hưởng đến sự phát triển cả thể chất và tinh thần của trẻ ởcán bộ y tế xã tại 2 huyện tỉnh Thanh Hoá năm 2017, trên giai đoạn sau. Bốn tuần đầu sau sinh là khoảng thời gian223 CBYT xã của 2 huyện Quan Sơn và Thọ Xuân, thời mà tần xuất xuất hiện của các biến chứng sau sinh phổ biếngian từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018. Thiết kế nghiên nhất. Trẻ sơ sinh có thể có những vấn đề sức khỏe liêncứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: kiến thức về CSSS ngay quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng rốn,sau đẻ của CBYT xã ở mức trung bình với tỷ lệ CBYT vàng da bệnh lý...[1]. Theo báo cáo của Vụ Sức khoẻ Bàcó kiến thức về 10 dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh là mẹ và Trẻ em năm 2014, tỷ lệ tử vong sơ sinh đang chiếm57,8%, và tỷ lệ CBYT biết 8 nội dung chăm sóc ngay sau khoảng 60% số tử vong trẻ dưới 5 tuổi và hơn 70% tử vongđẻ thấp (13,9%). Kiến thức về thực hành CSSS ngay sau ở trẻ dưới 1 tuổi [2]. Vì vậy các can thiệp giảm tử vong sơđẻ của CBYT xã đạt được tỷ lệ khá cao với 93,3%. Kết sinh vẫn cần được đặt ở vị trí ưu tiên hàng đầu trong cácluận: kiến thức về chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của CBYT can thiệp về cứu sống trẻ em.xã cần được nâng cao hơn. Trạm y tế (TYT) xã là nơi chăm sóc sức khỏe ban Từ khóa: Chăm sóc sơ sinh, chăm sóc sơ sinh ngay đầu cho người dân. Kiến thức, thực hành của cán bộ ysau đẻ. tế (CBYT) về chăm sóc sơ sinh là vô cùng quan trọng. Quyết định số 4673/QĐ-BYT ngày 10/11/2014 về việc ABTRACT: Phê duyệt tài liệu đào tạo “Quy trình chăm sóc bà mẹ, trẻ KNOWLEDGE OF NEWBORN CARE RIGHT sơ sinh trong và ngay sau đẻ” [3] đã được ban hành trênAFTER THE BIRTH OF COMMUNE HEALTH toàn quốc. Thanh Hóa là một tỉnh miền Trung của ViệtWORKERS IN 2 DISTRICTS OF THANH HOA Nam, với 7 dân tộc cùng nhiều xã vùng sâu vùng xa. HiệnPROVINCE IN 2017 nay, các nghiên cứu đánh giá năng lực của CBYT tuyến The study was conducted with objectives: To describe xã về chăm sóc sơ sinh (CSSS) còn ít. Vì vậy, nhằm mụcknowledge and knowledge about neonatal care practices đích nâng cao chất lượng dịch vụ CSSS, đặc biệt tại các cơright after the birth of commune health workers in 2 districts sở y tế miền núi, vùng khó khăn, nghiên cứu đã được thựcof Thanh Hoa province in 2017, on 223 commune health hiện với mục tiêu: Mô tả kiến thức và kiến thức về thựcworkers of Quan Son and Tho Xuan from 5/2017 to 5/2018. hành chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của cán bộ y tế xã tạiThe study design was cross-sectional. Results: knowledge 2 huyện tỉnh Thanh Hoá năm 2017.of neonatal care right after birth of officials Commune health II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNis at an average level with the proportion of health workers CỨUwith knowledge about 10 danger signs of newborns being 2.1. Đối tượng nghiên cứu:57.8%, and the proportion of health workers who know 8 Tiêu chuẩn lựa chọn: cán bộ y tế tại các trạm y tế xãcontents of postpartum care is low (13.9%). Knowledge of (bác sỹ, y sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh) của 2 huyện Quanneonatal care practices right after birth of commune health Sơnvà Thọ Xuân có mặt tại thời điểm nghiên cứu. Tiêuworkers reached a high rate of 93.3%. Conclusion: The chuẩn loại trừ: Không hợp tác, từ chối trả lời, điều kiện sứcknowledge of neonatal care right after birth of commune khỏe không cho phéphealth workers needs to be improved. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Keywords: Newborn care, newborn care right after birth. * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang1. Trường Đại học Y tế Công cộng2. Trường Đại học Y Hà NộiTác giả chính: Nguyễn Thị Nhung. Số ĐT: 0393573458, Email: nhungnguyen.tny@gmail.com ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức về chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của cán bộ y tế xã tại 2 huyện tỉnh Thanh Hóa năm 2017 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC SƠ SINH NGAY SAU ĐẺ CỦA CÁNBỘ Y TẾ XÃ TẠI 2 HUYỆN TỈNH THANH HÓA NĂM 2017 Nguyễn Thị Nhung1, Trần Thị Ngọc Hiệp2, Trần Minh Hải2, Ngô Văn Toàn2, Cao Thị Hiền1 TÓM TẮT I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu được tiến hành mục tiêu: Mô tả kiến thức Giai đoạn sơ sinh là thời điểm dễ bị tổn thương ảnhvà kiến thức về thực hành chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của hưởng đến sự phát triển cả thể chất và tinh thần của trẻ ởcán bộ y tế xã tại 2 huyện tỉnh Thanh Hoá năm 2017, trên giai đoạn sau. Bốn tuần đầu sau sinh là khoảng thời gian223 CBYT xã của 2 huyện Quan Sơn và Thọ Xuân, thời mà tần xuất xuất hiện của các biến chứng sau sinh phổ biếngian từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018. Thiết kế nghiên nhất. Trẻ sơ sinh có thể có những vấn đề sức khỏe liêncứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: kiến thức về CSSS ngay quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng rốn,sau đẻ của CBYT xã ở mức trung bình với tỷ lệ CBYT vàng da bệnh lý...[1]. Theo báo cáo của Vụ Sức khoẻ Bàcó kiến thức về 10 dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh là mẹ và Trẻ em năm 2014, tỷ lệ tử vong sơ sinh đang chiếm57,8%, và tỷ lệ CBYT biết 8 nội dung chăm sóc ngay sau khoảng 60% số tử vong trẻ dưới 5 tuổi và hơn 70% tử vongđẻ thấp (13,9%). Kiến thức về thực hành CSSS ngay sau ở trẻ dưới 1 tuổi [2]. Vì vậy các can thiệp giảm tử vong sơđẻ của CBYT xã đạt được tỷ lệ khá cao với 93,3%. Kết sinh vẫn cần được đặt ở vị trí ưu tiên hàng đầu trong cácluận: kiến thức về chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của CBYT can thiệp về cứu sống trẻ em.xã cần được nâng cao hơn. Trạm y tế (TYT) xã là nơi chăm sóc sức khỏe ban Từ khóa: Chăm sóc sơ sinh, chăm sóc sơ sinh ngay đầu cho người dân. Kiến thức, thực hành của cán bộ ysau đẻ. tế (CBYT) về chăm sóc sơ sinh là vô cùng quan trọng. Quyết định số 4673/QĐ-BYT ngày 10/11/2014 về việc ABTRACT: Phê duyệt tài liệu đào tạo “Quy trình chăm sóc bà mẹ, trẻ KNOWLEDGE OF NEWBORN CARE RIGHT sơ sinh trong và ngay sau đẻ” [3] đã được ban hành trênAFTER THE BIRTH OF COMMUNE HEALTH toàn quốc. Thanh Hóa là một tỉnh miền Trung của ViệtWORKERS IN 2 DISTRICTS OF THANH HOA Nam, với 7 dân tộc cùng nhiều xã vùng sâu vùng xa. HiệnPROVINCE IN 2017 nay, các nghiên cứu đánh giá năng lực của CBYT tuyến The study was conducted with objectives: To describe xã về chăm sóc sơ sinh (CSSS) còn ít. Vì vậy, nhằm mụcknowledge and knowledge about neonatal care practices đích nâng cao chất lượng dịch vụ CSSS, đặc biệt tại các cơright after the birth of commune health workers in 2 districts sở y tế miền núi, vùng khó khăn, nghiên cứu đã được thựcof Thanh Hoa province in 2017, on 223 commune health hiện với mục tiêu: Mô tả kiến thức và kiến thức về thựcworkers of Quan Son and Tho Xuan from 5/2017 to 5/2018. hành chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ của cán bộ y tế xã tạiThe study design was cross-sectional. Results: knowledge 2 huyện tỉnh Thanh Hoá năm 2017.of neonatal care right after birth of officials Commune health II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNis at an average level with the proportion of health workers CỨUwith knowledge about 10 danger signs of newborns being 2.1. Đối tượng nghiên cứu:57.8%, and the proportion of health workers who know 8 Tiêu chuẩn lựa chọn: cán bộ y tế tại các trạm y tế xãcontents of postpartum care is low (13.9%). Knowledge of (bác sỹ, y sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh) của 2 huyện Quanneonatal care practices right after birth of commune health Sơnvà Thọ Xuân có mặt tại thời điểm nghiên cứu. Tiêuworkers reached a high rate of 93.3%. Conclusion: The chuẩn loại trừ: Không hợp tác, từ chối trả lời, điều kiện sứcknowledge of neonatal care right after birth of commune khỏe không cho phéphealth workers needs to be improved. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Keywords: Newborn care, newborn care right after birth. * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang1. Trường Đại học Y tế Công cộng2. Trường Đại học Y Hà NộiTác giả chính: Nguyễn Thị Nhung. Số ĐT: 0393573458, Email: nhungnguyen.tny@gmail.com ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Chăm sóc sơ sinh Chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ Giai đoạn sơ sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 200 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 177 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
12 trang 171 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 170 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 164 0 0