Tên Khác:Vị thuốc Kim tiền thảo còn gọi Bạch Nhĩ Thảo, Bản Trì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Cửu Lý Hương, Nhũ Hương Đằng, Phật Nhĩ Thảo, Thiên Niên Lãnh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Đại Kim Tiền Thảo, Giang Tô Kim Tiền Thảo, Quá Lộ Hoàng, Quảng Kim Tiền Thảo, Tứ Xuyên ĐạiKim Tiền Thảo (Trung Dược Học), Đồng Tiền Lông, Mắt Rồng, Mắt Trâu, Vảy Rồng ( Việt Nam).Tác Dụng:+Thanh nhiệt, lợi thủy, tiêu sạn, giải độc, tiêu viêm (Trung Dược Học). +Lợi thủy, thông lâm, tiêu tích tụ (Đông Dược Học...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIM TIỀN THẢO (Kỳ 1) KIM TIỀN THẢO (Kỳ 1) Tên Khác: Vị thuốc Kim tiền thảo còn gọi Bạch Nhĩ Thảo, Bản Trì Liên, Biến ĐịaHương, Biến Địa Kim Tiền, Cửu Lý Hương, Nhũ Hương Đằng, Phật Nhĩ Thảo,Thiên Niên Lãnh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Đại Kim Tiền Thảo,Giang Tô Kim Tiền Thảo, Quá Lộ Hoàng, Quảng Kim Tiền Thảo, Tứ Xuyên ĐạiKim Tiền Thảo (Trung Dược Học), Đồng Tiền Lông, Mắt Rồng, Mắt Trâu, VảyRồng ( Việt Nam). Tác Dụng: +Thanh nhiệt, lợi thủy, tiêu sạn, giải độc, tiêu viêm (Trung Dược Học). +Lợi thủy, thông lâm, tiêu tích tụ (Đông Dược Học Thiết Yếu). Chủ Trị: + Trị các chứng nhiệt lâm, thạch lâm, sỏi mật, hoàng đản, ung nhọt do nhiệtđộc (Trung Dược Học). +Trị gan mật kết sỏi, sỏi Thận, tiểu buốt, hoàng đản (Đông Dược Học ThiếtYếu). Liều Dùng: 20-40g. Kiêng Kỵ: +Tỳ hư, tiêu chảy: không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). -Đơn Thuốc Kinh Nghiệm: +Trị mụn nhọt, ghẻ lở: Kim tiền thảo + Xa tiền thảo tươi, giã nát, cho rượuvào, vắt lấy nước cốt, lấy lông ngỗng chấm thuốc bôi vào vết thương (Bạch HổĐơn - Chúc Thị Hiệu Phương). +Trị sạn mật: Chỉ xác (sao) 10-15g, Xuyên luyện tử 10g, Hoàng tinh 10g,Kim tiền thảo 30g, Sinh địa 6-10g (cho vào sau). Sắc uống (Trung Dược Học). +Trị sạn mật: Kim tiền thảo 30g, Xuyên phá thạch 15g, Trần bì 30g, Uấtkim 12g, Xuyên quân (cho vào sau) 10g. Sắc uống(Trung Dược Học). +Trị sạn mật: Bệnh viện ngoại khoa thuộcViện nghiên cứu Trung Y Trung Quốc báo cáo 4 cassạn mật được trị bằng Kim tiền thảo có kết quả tốt(Trung Y Tạp Chí 1958, 11:749). +Trị sạn đường tiểu: Kim tiền thảo 30-60g,Hải kim sa (gói vào túi vải) 15g, Đông quỳ tử 15g, Xuyên phá thạch 15g, Hoàingưu tất 12g, Hoạt thạch 15g, sắc uống (Trung Dược Học). +Trị sỏi đường tiểu: Kim tiền thảo 30g, Xa tiền tử (bọc vào túi vải) 15g,Xuyên sơn giáp (chích) 10g, Thanh bì 10g, Đào nhân 10g, Ô dược 19g, Xuyênngưu tất 12g. Sắc uống (Trung Dược Học). +Trị sỏi đường tiểu do thận hư thấp nhiệt: Hoàng kỳ 30g, Hoàng tinh 15g,Hoài ngưu tất 15g, Kim tiền thảo 20g, Hải kim sa (gói vào túi vải), Xuyên pháthạch 15g, Vương bất lưu hành 15g. Sắc uống (Trung Dược Học). +Trị trĩ: mỗi ngày dùng toàn cây Kim tiền thảo tươi 100g (nếu khô 50g) sắcuống. Nghiêm Tư Khôn đã theo dõi trên 30 cas sau khi uống 1-3 thang thuốc, thấyhết sưng và đau. Đối với trĩ nội và ngoại đều có kết quả như nhau (Tạp chí: BệnhHậu Môn Đường Ruột Trung Quốc 1986, 2:48). +Trị đường mật viêm không do vi khuẩn: Tác giả Lý Gia Trân theo dõi 52cas bệnh đường mật viêm không do vi khuẩn, có sốt nhẹ và triệu chứng điểnhình, dùng Kim tiền thảo sắc uống sáng 1 lần hoặc nhiều lần trong ngày. Mỗi ngàydùng 30g, có khi 20g hoặc 10g/ ngày. 30 ngày là 1 liệu trình. Thông thường uốngtrong 2-3 tháng có kết quả với tỉ lệ 76,9% (Trung Y Bắc Kinh Tạp Chí 1985,1:26). Tìm hiểu thêm Tên Khoa Học: Herba Jinqiancao, Desmodium styracifolium (Osbeck)Merr. Họ Cánh Bướm (Fabaceae). Mô Tả: Cây thảo, sống lâu năm, bò sát đất, dài khoảng 1m. Lá mọc so le,gồm 3 lá chét hình tròn, có lông &1 vàng. Hoa tự hình chùm. Tràng hoa hìnhbướm, màu tía. Quả loại đậu, dài 14-16mmm, chứa 4-5 hạt.Mọc hoang trên vùngđồi trung du, vùng núi. Thu Hái, Sơ Chế: Thu hái vào mùa hè, lúc cay có nhiều lá và hoa. Phơikhô. Bộ Phận Dùng: Toàn cây. Bào Chế: Rửa sạch phơi khô, để dùng. Bảo Quản: Để chỗ kín, tránh ẩm mốc. Thành Phần Hóa Học: Trong Kim tiền thảo có: · Loại Herba Glechomae Longitubae: L-Pinocamphone, L-Menthone, L-Pulegone, a-Pinene, Limonene, p-Cymene, Isopinocamphone, Isomenthone,Linalôl, Menthol, a-Terpinol, Ursolic acid, b- Sitosterol, Palmitic, acid, Aminoacid, Tannins, Choline, Succinic acid, Potassium nitrate. · Loại Herba Desmodii Styracifolii: Ancloid, Tannin, Flavones, Phenols. · Loại Lysimachiae Christinae: Phenols, Sterols, Flavones, Tannín,Essential oils (Trung Dược Học). ...