![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
KINH NGHIỆM CHĂN NUÔI LỢN HƯỚNG NẠC
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.51 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chọn lợn nái giống hướng nạc: Chọn lợn nái bố mẹ (Lai ngoại x ngoại) để sản xuất lợn con giống thương phẩm 3, 4 hoặc 5 máu ngoại, tăng trọng nhanh, chi phí thức ăn thấp, tỷ lệ nạc cao. - Mục tiêu cần đạt: + Lợn cái động dục sớm, giảm được chi phí về thức ăn và các chi phí liên quan khác. + Lợn nái đẻ sai con ở ngay lứa đẻ đầu. + Lợn nái khai thác được lâu bền. - Ngoại hình: + Lợn khoẻ mạnh (lông da mịn, mắt tinh, đi lại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KINH NGHIỆM CHĂN NUÔI LỢN HƯỚNG NẠC KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN HƯỚNG NẠC I. Chọn lợn nái giống hướng nạc: Chọn lợn nái bố mẹ (Lai ngoại x ngoại) để sản xuất lợn con giốngthương phẩm 3, 4 hoặc 5 máu ngoại, tăng trọng nhanh, chi phí thức ăn thấp,tỷ lệ nạc cao. - Mục tiêu cần đạt: + Lợn cái động dục sớm, giảm được chi phí về thức ăn và các chi phíliên quan khác. + Lợn nái đẻ sai con ở ngay lứa đẻ đầu. + Lợn nái khai thác được lâu bền. - Ngoại hình: + Lợn khoẻ mạnh (lông da mịn, mắt tinh, đi lại nhanh nhẹn). Lợnkhông có khuyết tật như úng rốn, chân đi vòng kiềng.... + Thân hình phát triển đều, mông nở, 4 chân khoẻ, móng đều vàchụm. + Vú: có từ 14 vú trở lên, núm vú rõ, có khoảng cách đều nhau giữacác vú, không có vú kẹ. II. Chăn nuôi lợn nái hướng nạc: 1 Nuôi lợn cái hậu bị bố mẹ: - Khái niệm: Lợn nái hậu bị được tính từ khi lợn được chọn gây náiđến khi phối giống lần đầu. - Mục tiêu cần đạt: Trọng lượng 7 – 8 tháng tuổi đạt trọng lượng trên100 kg,. - Chăm sóc, nuôi dưỡng: Sử dụng thức ăn có giá trị dinh dưỡng hợp lýcho từng lứa tuổi lợn. Có thể sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh của cácCông ty hoặc thức ăn tự phối trộn phải đảm bảo chất dinh dưỡng theo tiêuchuẩn: Đạm thô/kg NL trao đổi / Trọng lượng lợn cái thức ăn hỗn hợp kg th/ăn hỗn hợphậu bị (kg) (%) (kcal) 20 – 30 kg 16 -17 3.100 31 – 65 kg 15 3.000 Từ 65kg đến phối 13 - 14 2.900giống và cả thời gian mangthai Từ 6 tháng tuổi trở ra, hàng ngày trong lúc cho lợn ăn và rửa chuồngcần theo dõi để phát hiện lợn biểu hiện động dục lần đầu và phải ghi chépđầy đủ. Phối giống lần đầu cho lợn nái khi đã qua 2 lần động dục và lợn náiphải đủ tiêu chuẩn giống để đưa vào phối giống. Các biểu hiện động dục ở lợn cái: + Âm hộ sưng, dịch chảy ra từ âm đạo có màu nhựa chuối. + Lợn đứng nằm không yên, bỏ ăn, phá chuồng, nhảy lên lưng conkhác hoặc khi có người chăn nuôi vào chuồng thì lợn nái đi theo. Phải phối giống vào thời điểm lợn nái có phản ứng “mê lì”: Tại thờiđiểm này âm hộ đã chuyển từ sưng mọng đỏ sang giảm sưng, dịch nhờnchảy ra từ âm đạo keo dính, khi có người cưỡi lên lưng hoặc dùng tay ấn vàohai bên hông, lợn đứng yên, hai chân sau có tư thế chờ phối. Nên phối giống 2 lần, cách nhau 12 giờ kể từ lần phối trước. Chuồng trại: Chuồng trại được thiết kế nuôi trên nền ximăng hoặc sànsắt có độ cao 25 – 30 cm. Các vách ngăn giữa các ô chuồng được thiết kếbởi các trấn song sắt f16 - f18, cao 0, 8m để lợn không nhảy ra ngoài,khoảng cách các trấn song sắt là 10 cm. Diện tích chuồng cho lợn choai, lợn hậu bị như sau: Trọng lượng Diện tích Chiều dài chuồng (m2/ lợn) máng (m/lợn) lợn (kg) 15 - 40 0,5 – 0,6 0,20 41 - 65 0,6 – 0, 7 0,25 66 - 100 0,8 – 0,9 0,30 Chuồng đảm bảo ấm về mùa đông thoáng mát về mùa hè. - Phòng bệnh: Tiêm phòng trước khi phối giống 4 tuần vac xin dịch tảlợn, 3 tuần vac xin lép tô và đóng dấu lợn. 2. Nuôi dưỡng lợn nái chửa: - Mục tiêu: + Lợn nái chửa không quá béo và cũng không gầy quá. + Lợn nái đẻ sai con, độ đồng đều cao và đạt trọng lượng sơ sinh theoyêu cầu của phẩm giống (từ 1,3 kg/ con trở lên). - Dinh dưỡng – thức ăn: Đảm bảo thức ăn có chất lượng tốt, cân đối thành phần dinh dưỡngtrong khẩu phần: Năng lượng, đạm, chất khoáng, vitamin... Khẩu phần ăncho lợn nái chửa cần đảm bảo: 13 – 14% đạm thô (130 – 140 g/kg thức ănhỗn hợp). Năng lượng 2.900 kcal / 1 kg thức ăn hốn hợp. + Số lượng thức ăn: Nái chửa kỳ I (85 ngày đầu): 1,9 – 2,1 kg/nái/ngày. Nái chửa kỳ II: 2,7 – 2,9 kg/ con/ ngày. + Nước uống tự do. + Trong giai đoạn mang thai giữ yên tĩnh cho lợn. + 7 ngày trước khi đẻ chuyển vào ô lợn đẻ. 3. Chăm sóc lợn nái đẻ và lợn con theo mẹ: - Chuẩn bị cho lợn con sơ sinh: + Chuẩn bị ổ úm cho lợn con: Ổ úm lợn con (0,5 m x 1 m cao x 0,5 m) cần được lót rơm khô hoặccỏ khô sạch. Chuẩn bị đèn hồng ngoại hoặc bóng điện 100W treo lên ổ úm,để sưởi ấm cho lợn con (trừ những ngày hè nóng trên 350C). - Trong khi lợn nái đẻ: + Phải trực đẻ cho lợn nái, lợn con đẻ ra lau khô, cắt rốn, cho bú sữađầu ngay. Khi lợn đẻ xong mới làm các thủ tục khác như cắt răng nanh, bấmtai, cân... Trường hợp lợn đẻ khó can thiệp như sau: + Rửa sạch vùng âm hộ, rửa sạch tay, đeo găng v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KINH NGHIỆM CHĂN NUÔI LỢN HƯỚNG NẠC KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN HƯỚNG NẠC I. Chọn lợn nái giống hướng nạc: Chọn lợn nái bố mẹ (Lai ngoại x ngoại) để sản xuất lợn con giốngthương phẩm 3, 4 hoặc 5 máu ngoại, tăng trọng nhanh, chi phí thức ăn thấp,tỷ lệ nạc cao. - Mục tiêu cần đạt: + Lợn cái động dục sớm, giảm được chi phí về thức ăn và các chi phíliên quan khác. + Lợn nái đẻ sai con ở ngay lứa đẻ đầu. + Lợn nái khai thác được lâu bền. - Ngoại hình: + Lợn khoẻ mạnh (lông da mịn, mắt tinh, đi lại nhanh nhẹn). Lợnkhông có khuyết tật như úng rốn, chân đi vòng kiềng.... + Thân hình phát triển đều, mông nở, 4 chân khoẻ, móng đều vàchụm. + Vú: có từ 14 vú trở lên, núm vú rõ, có khoảng cách đều nhau giữacác vú, không có vú kẹ. II. Chăn nuôi lợn nái hướng nạc: 1 Nuôi lợn cái hậu bị bố mẹ: - Khái niệm: Lợn nái hậu bị được tính từ khi lợn được chọn gây náiđến khi phối giống lần đầu. - Mục tiêu cần đạt: Trọng lượng 7 – 8 tháng tuổi đạt trọng lượng trên100 kg,. - Chăm sóc, nuôi dưỡng: Sử dụng thức ăn có giá trị dinh dưỡng hợp lýcho từng lứa tuổi lợn. Có thể sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh của cácCông ty hoặc thức ăn tự phối trộn phải đảm bảo chất dinh dưỡng theo tiêuchuẩn: Đạm thô/kg NL trao đổi / Trọng lượng lợn cái thức ăn hỗn hợp kg th/ăn hỗn hợphậu bị (kg) (%) (kcal) 20 – 30 kg 16 -17 3.100 31 – 65 kg 15 3.000 Từ 65kg đến phối 13 - 14 2.900giống và cả thời gian mangthai Từ 6 tháng tuổi trở ra, hàng ngày trong lúc cho lợn ăn và rửa chuồngcần theo dõi để phát hiện lợn biểu hiện động dục lần đầu và phải ghi chépđầy đủ. Phối giống lần đầu cho lợn nái khi đã qua 2 lần động dục và lợn náiphải đủ tiêu chuẩn giống để đưa vào phối giống. Các biểu hiện động dục ở lợn cái: + Âm hộ sưng, dịch chảy ra từ âm đạo có màu nhựa chuối. + Lợn đứng nằm không yên, bỏ ăn, phá chuồng, nhảy lên lưng conkhác hoặc khi có người chăn nuôi vào chuồng thì lợn nái đi theo. Phải phối giống vào thời điểm lợn nái có phản ứng “mê lì”: Tại thờiđiểm này âm hộ đã chuyển từ sưng mọng đỏ sang giảm sưng, dịch nhờnchảy ra từ âm đạo keo dính, khi có người cưỡi lên lưng hoặc dùng tay ấn vàohai bên hông, lợn đứng yên, hai chân sau có tư thế chờ phối. Nên phối giống 2 lần, cách nhau 12 giờ kể từ lần phối trước. Chuồng trại: Chuồng trại được thiết kế nuôi trên nền ximăng hoặc sànsắt có độ cao 25 – 30 cm. Các vách ngăn giữa các ô chuồng được thiết kếbởi các trấn song sắt f16 - f18, cao 0, 8m để lợn không nhảy ra ngoài,khoảng cách các trấn song sắt là 10 cm. Diện tích chuồng cho lợn choai, lợn hậu bị như sau: Trọng lượng Diện tích Chiều dài chuồng (m2/ lợn) máng (m/lợn) lợn (kg) 15 - 40 0,5 – 0,6 0,20 41 - 65 0,6 – 0, 7 0,25 66 - 100 0,8 – 0,9 0,30 Chuồng đảm bảo ấm về mùa đông thoáng mát về mùa hè. - Phòng bệnh: Tiêm phòng trước khi phối giống 4 tuần vac xin dịch tảlợn, 3 tuần vac xin lép tô và đóng dấu lợn. 2. Nuôi dưỡng lợn nái chửa: - Mục tiêu: + Lợn nái chửa không quá béo và cũng không gầy quá. + Lợn nái đẻ sai con, độ đồng đều cao và đạt trọng lượng sơ sinh theoyêu cầu của phẩm giống (từ 1,3 kg/ con trở lên). - Dinh dưỡng – thức ăn: Đảm bảo thức ăn có chất lượng tốt, cân đối thành phần dinh dưỡngtrong khẩu phần: Năng lượng, đạm, chất khoáng, vitamin... Khẩu phần ăncho lợn nái chửa cần đảm bảo: 13 – 14% đạm thô (130 – 140 g/kg thức ănhỗn hợp). Năng lượng 2.900 kcal / 1 kg thức ăn hốn hợp. + Số lượng thức ăn: Nái chửa kỳ I (85 ngày đầu): 1,9 – 2,1 kg/nái/ngày. Nái chửa kỳ II: 2,7 – 2,9 kg/ con/ ngày. + Nước uống tự do. + Trong giai đoạn mang thai giữ yên tĩnh cho lợn. + 7 ngày trước khi đẻ chuyển vào ô lợn đẻ. 3. Chăm sóc lợn nái đẻ và lợn con theo mẹ: - Chuẩn bị cho lợn con sơ sinh: + Chuẩn bị ổ úm cho lợn con: Ổ úm lợn con (0,5 m x 1 m cao x 0,5 m) cần được lót rơm khô hoặccỏ khô sạch. Chuẩn bị đèn hồng ngoại hoặc bóng điện 100W treo lên ổ úm,để sưởi ấm cho lợn con (trừ những ngày hè nóng trên 350C). - Trong khi lợn nái đẻ: + Phải trực đẻ cho lợn nái, lợn con đẻ ra lau khô, cắt rốn, cho bú sữađầu ngay. Khi lợn đẻ xong mới làm các thủ tục khác như cắt răng nanh, bấmtai, cân... Trường hợp lợn đẻ khó can thiệp như sau: + Rửa sạch vùng âm hộ, rửa sạch tay, đeo găng v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nuôi lợn hướng nạc kỹ thuật chăn nuôi tài liệu chăn nuôi phương pháp chăn nuôi chăn nuôi gia cầmTài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 144 0 0 -
5 trang 127 0 0
-
146 trang 120 0 0
-
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 78 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 76 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 68 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 68 0 0 -
Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng của con lai (ngan x vịt) và các dòng bố, mẹ của chúng
8 trang 65 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 63 1 0 -
8 trang 51 0 0