KỸ THUẬT ELISA (ENZYME-LINKED IMMUNOSORBENT ASSAY) TRONG XÁC ĐỊNH CHỦNG MYCOBACTERIA VÀ TRONG CHẨN ĐOÁN SÀNG LỌC BỆNH LAO I. NGUYÊN TẮC: Kỹ thuật ELISA
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT ELISA (ENZYME-LINKED IMMUNOSORBENT ASSAY) TRONG XÁC ĐỊNH CHỦNG MYCOBACTERIA VÀ TRONG CHẨN ĐOÁN SÀNG LỌC BỆNH LAO I. NGUYÊN TẮC: Kỹ thuật ELISAKỸ THUẬT ELISA (ENZYME-LINKED IMMUNOSORBENTASSAY) TRONG XÁC ĐỊNH CHỦNG MYCOBACTERIA VÀTRONG CHẨN ĐOÁN SÀNG LỌC BỆNH LAO I. NGUYÊN TẮC: Kỹ thuật ELISA KỸ THUẬT ELISA (ENZYME-LINKED IMMUNOSORBENT ASSAY) TRONG XÁC ĐỊNH CHỦNG MYCOBACTERIA VÀ TRONG CHẨN ĐOÁN SÀNG LỌC BỆNH LAO I. NGUYÊN TẮC: Kỹ thuật ELISA sử dụng kháng thể đặc hiệu để xác định kháng nguyên – tác nhân gây bệnh trong nuôi cấy sớm hoặc trực tiếp trong bệnh phẩm bệnh nhân và ngược lại, sử dụng kháng nguyên đã biết để phát hiện kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh hoặc dịch tiết của cơ thể bệnh nhân, qua đó đánh giá được tình trạng nhiễm bệnh của cơ thể. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể sẽ được nhận biết bởi cộng hợp kháng huyết thanh tương ứng gắn với enzyme peroxidaza hoặc phosphataza… gây chuyển mầu cơ chất phù hợp. Kết quả phản ứng được đo bằng thiết bị đo quang phổ và thông qua độ đậm đặc khác nhau của mầu sắc mà đánh giá mức độ phản ứng của mẫu xét nghiệm. II. NGUYÊN VẬT LIỆU CƠ BẢN: 1. Máy đọc ELISAcó bước sóng 450nm 2. Bản nhựa 96 giếng đáy phẳng(của hãng NUNC, Denmark ) 3. Pipetman loại20, 200, 1000 microlit và đầu côn tương ứng 4. Kháng nguyên Mycobacterium tuberculosis 5. Huyết thanh bệnh nhân: lấy khoảng 2mlmáu của bệnh nhân chắt lấy huyết thanh bảo quản ở –200 C. 6. Dung dịch đệm gắnbản: PBS, pH=7,2 Thành phần của PBS: - Na2HPO4 12 H2O = 1,72g Hoặc Na2HPO4 2 H2O = 0,85gr - KH2PO4 = 0,254 gr - NaCl = 8,5gr - Nước cất 2 lần = 1000 ml 7. Dung dịch đệm rửa bản: PBS -Tween 0,05 % ( PBS-T), pH= 7,2 Thành phần của PBS-T 0,05%: Hoà tan 500 ul Tween 20 trong 1000 ml PBS. 8. Dung dịch cơ chất TMB (Tetramethyl benzidine) Thành phần: - TMB = 6 mg - Cồn Ethanol 700 C = 5ml - Citrat buffer pH 5 = 5ml - H2O2 = 5ml 9. Cộng hợp kháng huyết thanh dê kháng IgM, IgG người có gắn men Peroxydaza(Sanofi Diagnostic, Pasteur, Pháp). 10.Cộng hợp kháng huyết thanh dê kháng IgG thỏgắn men peroxidaza (Sanofi Diagnostic, Pasteur, Pháp) 11.Kháng huyết thanh thỏ kháng M.tuberculosis(Sanofi Diagnostic, Pasteur, Pháp) 12.Kháng thể đơn clôn kháng đặc hiệu M.tuberculosis hoặc khángLipoarabinomannan (LAM) 13.Dung dịch dừng phản ứng : H2SO4 1N 14.Huyết thanh bệnh nhân: lấy khoảng 2mlmáu của đối tượng nghiên cứu chắt lấy huyết thanh, bảo quản ở –200 C để sử dụng.III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ELISA III.1 Kỹ thuật elisa trực tiếp định loại một số mycobacteria gây bệnh Nguyên tắc: Sử dụng các kháng thể đơn clôn đặc hiệu với chủng Mycobacteria để nhận biết chủng tương ứng phân lập từ bệnh phẩm bệnh nhân. III.1.1. Chuẩn bị hỗn dịch vi khuẩn phủ bản: - Nuôi cấy mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân trên môi trường Lowenstein trong 8 tuần ở 370C - Lấy một lượng vi khuẩn từ khuẩn lạc mọc trên môi trường bằng khoảng 1/3 -1/2 vòng tròn đầu que cấy, hoà đều trong 0,35 ul PBS. Với chủng chuẩn cũng tiến hành tương tự - Đun nóng hỗn dịch vi khuẩn ở 80oC trong 5 phút để giết vi khuẩn - Nghiền (sonicate) sơ bộ hỗn dịch trong 3 giây để làm tan cụm vi khuẩn trong hỗn dịch - Đo nồng độ vi khuẩn bằng máy đo quang phổ, bước sóng 420 nm. OD bằng 1,5 tương đương với1x109 vi khuẩn/ml. Đây là nồng độ cần thiết để phủ bản III.1.2. Quy trình thực hiện ELISA: - Phủ bản với 25 ul kháng nguyên Mycobacteria (chủng mycobacteria phân lập từ bệnh phẩm, hoà tanvới PBS theo nồng độ 2x 109 tế bào vi khuẩn/ml, hoặc xác định nồng độ bằng đo mật độ quang học: OD= 1.50 tương đương với 1 x 109 vi khuẩn/ml ) trong một giếng ở nhiệt độ 37oC qua đêm không đậy nắphoặc để khô ở nhiệt độ 58-60oC - Phong bế chỗ trống bằng 100ul dung dịch PBS-BSA 1%, ủ ở 37oC x 1 h - Ủ với 50 ul kháng thể đơn clôn kháng đặc hiệu M.tuberculosis, M.avium. M.kansasii đã được phaloãng 1/1.000 lần trong PBS-BSA 1% v.v ở 37oC x 1 giờ - Rửa bản với dung dịch đệm PBS-T 0,05% 3 -5 lần - Ủ với 50 ul cộng hợp kháng IgG chuột gắn peroxidaza (pha loãng 1:1.000 lần với PBS-BSA1% ở37oC trong 1 giờ - Ủ với 100 ul cơ chất 30-60 phút ở nhiệt độ phòng trong bóng tối - Đọc kết quả ở bước sóng 405nm và ghi nhận kết quả: OD405< 0,8 = âm tính ; OD405>0,8 = dương tính, III.2. Kỹ thuật elisa xác định kháng thể đặc hiệu kháng M. tuberculosis ở huyết thanh và chấtdịch tiết của bệnh nhân lao1. Gắn kháng nguyên:Cho 50 ml kháng nguyên gồm vi khuẩn nguyên thể (với nồng độ 10 9tế bào/ml)hoặc ở dạng siêu nghiền đã pha loãng ở nồng độ 10mg/1ml trong dung dịch đệm PBS vào mỗi giếng củabản, ủ ở 37oC qua đêm hoặc ở 56oC trong 4h.2. Rửa bản với dung dịch rửa PBS-Tween 0,05% (3-5 lần)3. Nhỏ 50 ml huyết thanh bệnh nhân pha loãng với nồng độ tối ưu đối với từng cộng đồng đã đ ượcxác định từ trước (với PBS-Tween-BSA 1%) vào mỗi giếng và ủ ở 37oC/1h4. Rửa bản như bước 25. Nhỏ 50 ml cộng hợp huyết thanh dê kháng IgG hoặc IgM (Sanofi Diagnostic, Pasteur, Pháp) người gắn peroxidase vào mỗi giếng của bản, ủ ở 37oC trong 1h6. Làm như bước 27. Cho 100ml cơ chất TMB vào mỗi giếng, ủ trong tủ ấm 37oC trong 15-30 phút.8. Dừng phản ứng bằng cho 100 ml H2SO4 vào mỗi giếng9. Đọc kết quả với máy đọc ELISA bước sóng 405 nmIII.3. Phân tích kết quảKết quả xác định kháng thể kháng đặc hiệu M.tuberculosis được phân tích thông qua giá trị mật độquang học (OD) trung bình của hai giếng đối với một mẫu, so sánh với giá trị ngưỡng (được tính bằnggiá trị OD trung bình của quần thể người khoẻ mạnh cộng với 2 lần giá t ...
Tìm kiếm tài liệu theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật ELISA Máy đọc ELISA chuẩn đoán bệnh lao báo cáo khoa học tài liệu về y học tình trạng nhiễm bệnh kháng nguyên-kháng thểTài liệu liên quan:
-
63 trang 315 0 0
-
13 trang 265 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 223 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp trường: Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy
63 trang 200 0 0 -
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
9 trang 200 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tội ác và hình phạt của Dostoevsky qua góc nhìn tâm lý học tội phạm
70 trang 190 0 0 -
98 trang 171 0 0
-
96 trang 168 0 0
-
SỨC MẠNH CHÍNH TRỊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
4 trang 168 0 0 -
26 trang 166 0 0
-
209 trang 163 0 0
-
48 trang 162 0 0
-
22 trang 158 0 0
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Tán xạ raman cưỡng bức trong gần đúng ba chiều
6 trang 151 0 0 -
Đề tài: CÔNG BẰNG XÃ HỘI, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐOÀN KẾT XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM
18 trang 148 0 0 -
69 trang 148 0 0
-
7 trang 148 0 0
-
Nghiên cứu thu nhạ Pectin từ vỏ cà phê
11 trang 134 0 0 -
XÁC ĐỊN KÍCH THƯỚC MẪU NGHIÊN CỨU TRÍCH HỢP CHO MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA CÁC THÍ NGHIỆM TRỒNG LÚA
6 trang 131 0 0