Danh mục

Kỹ thuật nuối cá bống tượng

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.98 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cá bống tượng là loài lớn nhất trong họ nhà bống. Cá sống nhiều ở các nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. ở nước ta cá sinh trưởng và phát triển tốt, đặc biệt là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long quanh năm nắng nóng và mưa nhiều rất thích hợp với cá bống tượng.Trước đây, người nuôi cá bống tượng thường mua cá giống ở chợ, nguồn cá này được bắt bằng hình thức cào hoặc đặt lợp, vì thế mà chất lượng không được đảm bảo và số lượng cũng ít. Hiện nay, ngành thủy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật nuối cá bống tượngGVHD: THS. LƯƠNG CÔNG TRUNG.THÀNH VIÊN NHÓM 101. LÊ CÔNG THUẬT.2. LÊ HOÀNG VĨNH THẮNG3. LÊ MẬU QUÝ.4. ĐỖ DUY BÌNH5. NGUYỄN VĂN DƯ6. HOÀNG VĂN CHUẨN.LỚP 47- NT3. 1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠILớp: Artinopterygii Lớp phụ: Osteichthyes. Bộ: Preciformes. Họ: Oxyleotridae. Giống: Oxyleotris Loài: O.marmoratus Bleekes. Hình 1: Cá Bống Tượng(O.marmoratus)2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ, HÌNH THÁI2.1 Đặc điểm phân bố- Cá sống nhiều ở các nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, là loài cáđặc trưng cho vùng nhiệt đới.- Phân bố tập trung ở vùng Đông Nam Á như Indonesia, Thái Lan,Camphuchia, Lào, Malaysia, Việt Nam,…a - Trong tự nhiên cá phân bố chủ yếu ở các vùng hạ lưu sông rạch vànhiều ở vùng trung lưu các sông. - Nước ta cá phân bố phổ biến ở các sông rạch thuộc hệ thống sôngCửu Long, sông Đồng Lai và Sông Vàm Cỏ.2.2. Đặc điểm hình thái.- Đây là loài có kích thước tương đối lớn, cỡ tối đa khoảng 50 cm. Bống Tượnglà loài lớn nhất trong họ cá bống.-Toàn thân phủ vẩy lược trừ mõm. - Miệng rộng, xiên. Hàm dưới dài hơn hàmtrên.-Thân có mầu nâu đến nâu ngạch, bụng nhạt hơn. Ngay cuống đuôi cókhoảng trắng hình chữ V. vây đuôi mầu hồng với những ch ấm th ẫm, dìa nh ạt.- Con đưc có mấu nồi ở lỗ sinh duc và có màu hồng, còn con cái thì không có.3. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC3.1. Đặc điểm sinh thái và tập tính sốngTập tính sống-Cá Bống Tượng là loài cá dữ. Có cơ quan hô hấp phụ. Đẻ trứng dính. Cá BốngTượng rất nhạy cảm với thời tiết.- Cá Bống Tượng có tập tính sống đáy, hoạt độn nhiều về hiểm chúng vùi banđêm, ban ngày vùi mình xuống bùn và ẩn náu ven bờ. Khi gặp nguy mình sâuxuống bùn và có thể sống ở đó vài giờ ở gđó( theo nhiều tài liệu cho thấy cá cóthể chui xuống bùn sâu khoảng 1 mét và sống ở đó hàng chục giời).Đặc điểm sinh thái- Đây là loài cá nước ngọt, nhưng có thể sống được ở những nơi có:+ Độ mặn không quá 17%0+ Nhiệt độ từ 15- 41.50c ( 26- 30oc). Giai đoạn phôi nhiệt độ thích hợp là từ 27-300c. Nhiệt độ nóng trên 330c, phôi sẽ bị ung.+ PH = 6.5-7.5. Có thể sống ở nơi có PH = 5+ Hàm lượng Oxi thích hợp nhất là DO > 4 mg/lit. Nhưng, nhờ có cơ quan hôhấp phụ lên chịu đựng đươc hàm lượng Oxi dưới 1 mg/lít. 3.2. Đặc điểm dinh dưỡng - Là loài cá dữ điển hình, sống ở tầng đáy. - Khi còn nhỏ cá vận động rất tích cực để tìm mồi. Đặc biệt, gia đo ạn cá nhỏ hơn 100 gam. Nhưng khi lớn lên hoạt động tìm mồi c ủa cá chậm. - Khi mới nở cá bột sử dụng noãn hoàng.khi hết noãn hoàng( khoảng 70- 120 giời) cá bắt đầu ăn thức ăn ngoài như tảo , động vật phù du,…- Đến giai đoạn cá hương(1.5- 2 cm),thức ăn chủ yếu của cá là chi giác ( daphnia, moina).cá cũng ăn trùngchỉ, muỗi lắc ( chironomus).- Giai đoạn cá giống cá bắt ăn thức ăncủa loài chủ yếu là động vật cỡ nhỏ nhưtôm, tép, cua, ốc,…Đôi khi, chúng cũng ănthức ăn có nguồn gốc từ thực vật như hạtlúa, cám,…3.3. Đặc điểm sinh trưởng-Cá có tốc độ tăng trưởng trung bình chậm h ơn so v ới các loài cákhác(Sau 1 năm cá đạt cỡ 0,5- 0,7 kg).-Cá cỡ dưới 100 gam thường lớn chậm, từ 100 gam trở lên t ốc đ ộ tăngtrưởng của cá khá hơn.-ở giai đoạn cá bột lên cá giống, cá phải mất th ời gian là 3 tháng m ớiđạt chiều dài khoảng 3-4cm. sau 6-7 tháng nuôi đạt cỡ 8- 10 cm.- Trong tự nhiên cá nuôi khoảng một năm có th ể đ ạt cỡ t ừ 100- 300gam. Còn trong nuôi bè thì mất 7-8 tháng nuôi m ới đ ạt kích c ỡ kho ảng100 gam. Sau 12-16 tháng đạt cỡ 400 gam ( kích cỡ th ương ph ẩm) 3.4. Đặc điểm sinh sản Đây là loài cá đẻ trứng dính, trứng cá hình quả lê, không di c ư đi đ ẻ( đ ẻ t ạinơi chúng sống miễm là điều kiên môi trường thích hợp cho việc sinh sản làđược).Tuổi và kích cỡ thành thục:- Cá Bống Tượng thành thục ở tuổi trên dưới 1 năm tuổi. Cá tham gia sinhsản lần đầu tiên sau 9- 12 tháng tuổi.- Chúng dễ thành thục và chu khỳ phát dục ngắn. Cá có thể tái phát dụcnhiều lần trong năm thời gian phát dục khoảng 30 đến 35 ngày.- Trong tự nhiên , cá thành thục có kích cỡ từ 100- 200 gam/con tr ở lên. aMùa vụ sinh sản:- Trong tự nhiên mùa vụ sinh sản từ tháng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10,thời gian để rộ vào tháng 5 đến tháng 6 hàng năm.- Trong sinh sản nhân tạo, cá có thể đẻ sớm từ tháng 3 đến tháng 11 hàngnăm và có thể đẻ nhiều lần trong năm. Tập tính sinh sản: - Đến mùa sinh sản cá cái tìm cá đực để bắt cặp và tiến hành sinh sản. cá đẻ trứng dính vào giá thể là vật cứng như sỏi, đá, rễ cây và các vật thể d ưới nước khác. - Sau khi đẻ ,cá đực canh tổ và tham gia ấp trứng cùng cá cái. Cá cái bơi quanh tổ trứng và dùng đuôi quạt nước tạo thành dòng ch ảy lưu thong để cung cấp oxy cho trứng phát triển nở thành cá con.Sức sinh sản.A- Cá có sức sinh sản khá cao- Có thể đẻ 1 vạn đến 3 vạn trứng trên một giá thể.- Sức sinh sản đạt 76 nghìn trứng ở cá cái lặng 350 gam.- Cá cái có thể đẻ được từ 100 đến 200 nghìn trứng/ 1 kg.- Sức sinh sản thực tế trung bình từ 7 nghìn đến 20 nghìn tr ứng trên con.4. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: