Đối với tảo, hai loài Isochrisys galbana và Pyramimonas grossii đầu tiên được Bruce phân lập và nuôi đơn chúng dùng làm thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là dùng cho nuôi ấu trùng trai, hầu Tiếp theo đó, là kết quả nuôi thành công tảo khuê cho nhiềuloài động vật không xương sống khác nhau của Allen và Nelson, 1910...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật nuôi thức ăn tự nhiên - Chương 2 TảoKỹ thuật nuôi thức ăn tự nhiên ThS. Nguyễn Hữu Lộc Khoa Sinh học ứng dụng Trường Đại học Tây Đô1. Giới thiệu TATN Chuỗi thức ăn tự nhiên trong nuôi trồng thủy sản Nuôi vi tảo• Đối với tảo, hai loài Isochrisys galbana và Pyramimonas grossii đầu tiên được Bruce phân lập và nuôi đơn chúng dùng làm thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là dùng cho nuôi ấu trùng trai, hầu• Tiếp theo đó, là kết quả nuôi thành công tảo khuê cho nhiều loài động vật không xương sống khác nhau của Allen và Nelson, 1910.• 1941, khi Matsue tìm ra phương pháp phân lập và nuôi cấy tảo thuần loài Skeletonema costatum thì loài tảo này đã được Hudinaga dùng làm thức ăn cho ấu trùng tôm Penaeus japonicus và đã nâng tỉ lệ sống của ấu trùng đến giai đoạn Mysis lên 30%, thay vì 1% so với các kết quả trước đây Nuôi vi tảo• Mỹ: Thalasiossira pseudomonas, Skeletonema, Chaaaetoceros calcitrans, Chaetoceros mulleri, Nannochloropsis ocula, Chlorella minutissima... được nuôi để làm thức ăn cho luân trùng, ấu trùng hai mảnh vỏ, ấu trùng tôm và cá• Trung Quốc những loài nuôi chính bao gồm Isochrisys galbana, Pavlova viridi, Chaetoceros muelleri, Phaeodactylum triconutum, Tetraselmis dùng cho ấu trùng tôm Penaeus chinensis và Argopecten.• Ở Đài Loan, các đối tượng nuôi chính là Nannochloropsis oculata, Tetraselmis, Chlorella sp., dùng cho ương nuôi ấu trùng họ tôm he (Penaeus), loài Isochrysis galbana trong ương nghêu... Riêng loài Skeletonema costatum, sản lượng nuôi có thể đạt tới 9.000 tấn/năm.• Nuôi tảo ở Nhật Chaetoceros sp., Penaeus japonicus và Metapenaues ensis, Isochrysis sp. và Pavlova lutheri dùng cho hai mảnh vỏ, Tetraselmis sp., Nanochloropsis oculata, Chlammydomonas sp. cho luâu trùng Brachionus plicatilis.Bảng 1: Lớp và giống tảo nuôi dùng làm thức ăn cho các đối tượng thủy sản (Pauw và Person, 1991): Đ?i tư? ng cho ăn L? p Gi?ng Bacilariophyceae Skeletonema PL, BL, BP Thalassiosira PL, BL, BP Phaeodactylum PL, BL, BP, ML, BS Chaetoceros PL, BL, BP, BS Cyclindrotheca PL Bellerochea BP Actinocysclus BP Nitzchia BS Cyclotella BS Haptophyceae Isochrysis PL, BL, BP, ML, BS Pseudoisochrysis BL, BP, ML Dicrateria BP Cricospaera BP Coccolithus BP Chrysophyceae Monochrysis BL, BP, BS, MR Prasinophycease Tetraselmis PL, BL, BP, AL, BS Pyramimonas BL, BP Cyptophyceae Chroomonas BP Cryptomonas BP Rhodomonas BL Xanthophyceae Olisthodiscus BP Chlorophyceae Carteria BP Dunadiella BP, BS, MR Chlamydomonas BL, BP, FZ, MR, BS Chlorococcum BP Chlorella BL, ML, BS, MR, FZ Scenedesmus FZ, MR, BS Nannochloris BP, MR, SC Brachiomonas BP Cyanophyceae Spirulina PL, BP, BS, MR Các tiêu chuẩn cơ bản để chọn giống tảo nuôi Khả năng nuôi sinh khối Kích thước tế bào nhỏ Khả năng tiêu hoá Giá trị dinh dưỡngViệc sản xuất tảo thường phức tạp & chi phí cao. Đã có nhiều th ửnghiệm nhằm thay thế tảo bằng thức ăn nhân tạo hoặc bổ sung ho ặc nh ưnguồn thức ăn chính tuy nhiên kết quả thường không ổn định Các loài tảo nuôi Tảo khuê Dunaliella Tetraselmis Nannochloropsis Isochrysis Nuôi giữ giốnggiá trị dinh dưỡng của tảo không chỉ riêng thành phần protein mà còn là thànhphần acid béo; chúng có thể là nhân tố thúc đẩy sinh trưởng của đ ối t ượng nuôihoặc có tác dụng lọc nước Giới thiệu một số loài tảo nuôi Thể tích Trọng lượng Lipid % tb (µm3) (µg /106 tb)Tảo lục (Flagellates)Tetraselmis suecica 300 200 6Dunaliella tertiolecta 170 85 21Isochrysis (T-ISO)Pavlova lutherii 40-50 19-24 20-24Tả ...