Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Kỹ thuật thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP)" nhằm giúp học viên trình bày được mục đích, chỉ định, chống chỉ định của thở NCPAP. Liệt kê được đầy đủ dụng cụ cho bệnh nhân thở NCPAP. Thực hiện được kỹ thuật thở NCPAP. Trình bày được các dấu hiệu, cách xử trí và phòng ngừa tai biến khi cho bệnh nhân thở NCPAP. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP) KỸ THUẬT THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC QUA MŨI (NCPAP)1. MỤC TIÊU - Trình bày được mục đích, chỉ định, chống chỉ định của thở NCPAP. - Liệt kê được đầy đủ dụng cụ cho bệnh nhân thở NCPAP. - Thực hiện được kỹ thuật thở NCPAP. - Trình bày được các dấu hiệu, cách xử trí và phòng ngừa tai biến khi cho bệnh nhân thở NCPAP.2. MỤC ĐÍCH - Duy trì áp lực dương liên tục: + Tăng độ giãn nở, tăng thể tích phổi. + Giãn phế quản nhỏ, dễ tống xuất đàm nhớt. + Chống xẹp phổi. + Giảm phù phổi. + Giảm máu tĩnh mạch về tim. - Hỗ trợ hô hấp không xâm lấn. - Giảm nguy cơ thở máy.3. CHỈ ĐỊNH - Suy hô hấp thất bại với điều trị oxy. - Xẹp phổi do tắc đàm, bệnh màng trong. - Viêm phổi hít. - Viêm tiểu phế quản. - Ngạt nước. - Cơn ngưng thở ở trẻ sơ sinh non tháng. - Các bệnh lý quá tải: phù phổi, xuất huyết phổi. - Hậu phẫu mổ lồng ngực. - Cai máy thở. - Hỗ trợ trong các bệnh lý tim mạch: còn ống động mạch, suy tim. 225KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 20204. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Dị tật đường hô hấp trên: sứt môi hở hàm ếch, teo mũi sau, teo thực quản có rò khí - thực quản. - Tràn khí màng phổi chưa dẫn lưu. - Tăng áp lực nội sọ: xuất huyết não, viêm màng não. - Bệnh lý tăng ứ khí trong phổi: khí phế thũng. - Thoát vị hoành. - Teo ruột non, tắc ruột.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH5.1. Dụng cụ5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn - Bộ NCPAP (bình làm ẩm, hệ thống dây dẫn, bẫy nước, van Benveniste, nhiệt kế). - Cannula kích cỡ thích hợp (sơ sinh: XS; trẻ nhỏ: S – M; trẻ lớn: L). - Nước cất.5.1.2. Dụng cụ sạch - Bộ phận làm ấm. - Dây cố định, băng keo, gạc. - Que gòn, ly nước sạch.5.1.3. Dụng cụ khác - Nguồn khí: oxy trung tâm, khí nén, bộ phận trộn khí. - Biểu đồ mối liên hệ giữa lưu lượng với áp lực và FiO2. - Thước đo áp lực (cột nước hình chữ U). - Máy đo độ bão hòa oxy (SpO2).5.1.4. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh.226 Kỹ thuật thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP)5.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới 1 Tôn trọng. thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra Đảm bảo xác định đúng bệnh 2 thông tin bệnh nhân với vòng nhân. đeo tay và hồ sơ bệnh án. Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi của trẻ để giải thích (nếu có thể). Báo và giải thích cho thân nhân 3 Để bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân. biết việc điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng. Nhận định tình trạng bệnh nhân Đánh giá tình trạng bệnh trước (kiểu thở, tím tái). khi thở NCPAP. 4 Cho bệnh nhi nằm đầu cao 30o. Giúp bệnh nhân bớt khó thở và Lấy dấu sinh hiệu, đo SpO2. tránh nôn ói, hít sặc. Điều dưỡng về phòng mang Phòng ngừa chuẩn. 5 khẩu trang. Làm giảm sự lây lan của vi Rửa tay thường quy. sinh vật Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để 6 học. trong tầm tay. Quản lý thời gian hiệu quả Tránh nhầm lẫn bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân. 7 Giúp bệnh nhân và thân nhân Báo và giải thích lại lần nữa. an tâm, hợp tác tốt. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn Giảm sự lây lan của vi sinh vật 8 tay nhanh. gây bệnh. 227KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Lắp hệ thống NCPAP: Lưu ý: bộ CPAP còn hạn sử - Mở bộ NCPAP vô khuẩn dụng. Chai nước cất vô khuẩn - Đặt bình làm ẩm lên bộ phận ghi ngày giờ sử dụng. Luôn có làm ấm. nước trong bình làm ẩm, mực - Cho nước cất chảy vào bình nước không vượt quá vạch đỏ. làm ẩm đến mức quy định. Đảm bảo hệ thống CPAP kín, - Gắn hệ thống dây theo trình vô khuẩn. tự: gắn dây nối từ lưu lượng 9 kế (bộ phận trộn khí) đến bình làm ẩm. Lắp dây dẫn từ bình làm ẩm đến bẫy nước. Từ bẫy nước đến nhiệt kế. Từ nhiệt kế đến van Benveniste. Cố định bẫy nước thấp hơn bệnh - Hạn chế tai biến hít sặc. Giúp nhân. bẫy nước đạt hiệu quả cao nhất. Làm ẩm, ấm luồng khí cung cấp Bật nút “ON” mở bình làm ấm, bệnh nhân. 10 điều chỉnh nhiệt độ 32-34o. Lưu ý: quan sát dây dẫn có hơi nước giống s ...