Danh mục

KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM NHANH TRONG KIỂM NGHIỆM AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 956.68 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án kỹ thuật xét nghiệm nhanh trong kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM NHANH TRONG KIỂM NGHIỆM AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨMKT XN nhanh trong KN ATVSTP ATTP 4 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG MÔN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM NHANH TRONG KIỂM NGHIỆM AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM Họ và tên: Lớp: ATTP4 Hải Dương, tháng 11 năm 2011 1/36KT XN nhanh trong KN ATVSTP ATTP 4 TEST NHANH GIỚI THIỆU CHUNGTest nhanh – Ý nghĩa  Phát hiện nhanh các tác nhân gây bệnh  Phát hiện vi khuẩn gây bệnh có số lượng thấp trong quần thể các vi sinh vật không gây bệnh khác  Kiể m tra, giám sát thực hành vệ sinh trong quá trình sản xuất, chế biến  Giả m nhân công, do đó tiết kiệm được thời gian và tiền bạcCÁC LOẠI TEST NHANH  Phỏng theo và tự động hóa phương pháp cổ truyền  Biosensor’s  Phương pháp miễn dịch  Thử nghiệm dựa trên acid nuclec  Kỹ thuật lai phân tử  Kỹ thuật nhân gen (PCR)  Kỹ thuật chip genPHỎNG THEO VÀ TỰ ĐỘNG HÓA PP CỔ TRUYỀN  Kỹ thuật đếm đĩa:  Nuôi cấy và đếm tự động theo đường xoắn  Sử dụng chất nền huỳnh quang:  Phát hiện chất nền huỳnh quang gắn với enzym hoặc sản phẩ m trao đổi chất của vi khuẩn  Petrifilm:  Môi trường nuôi cấy khô trong đĩa petrifilm  Kỹ thuật màng lọc:  Màng lọc giữ lại vi khuẩn đặt trên môi trường nuôi cấyBIOSENSOR’S  Hợp chất chỉ thị sinh học nhạy cảm với nhiệt độ hoặc như đầu dò DNA và RNA  Phát hiện sản phẩm trao đổi chất, kháng thể, phân tích acid nucleic, phân tích sự tương tác của các tác nhân gây bệnh với tế bào nhân điển hình  ATP bioluminescence: sử dụng hỗn hợp enzym và coenzym phát hiện ATP, ngưỡng phát hiện: 103 vi khuẩnPHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH  Là phương pháp gắn kháng nguyên, kháng thể đặc hiệu  ELISA: thời gian dài, 16-24hTHỬ NGHIỆM DỰA TRÊN ACID NUCLEIC  Lai phân tử:  Sử dụng đầu dò DNA phát hiện sự có mặt của các gen đặc hiệu 2/36KT XN nhanh trong KN ATVSTP ATTP 4  Kỹ thuật nhân gen (PCR):  Làm tăng số chuỗi DNA đặc hiệu trong mẫuTest nhanh – Định nghĩa (BYT)  Test thử nhanh là những test có: - Thao tác đơn giản - Thời gian ngắn hơn so với phương pháp thông thường - Có thể thực hiện ngoài hiện trường - Không cần đến thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệmÝ NGHĨA  Phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra ngoài hiện trường  Có tác dụng sàng lọc nhanh, cho kết quả sơ bộ để nhận định về một mối nguy vệ sinh an toàn thực phẩm có thể có.  Không sử dụng test nhanh trong trường hợp đánh giá về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của một sản phẩm hoặc trong trường hợp có tranh chấp, khiếu kiện. Các trường hợp này cần sử dụng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm GIỚI THIỆU TEST THỬ NHANH 3M PETRIFILM  3M petrifilm là một loại đĩa môi trường khô chuẩn bị sẵn để nuôi cấy đếm vi khuẩn và nấm, bao gồ m:  Gel tan và đông đặc nhanh trong nước lạnh  Các chất dinh dưỡng cần thiết  Chỉ thị màuƯu điểm của 3M petrifilm  Không phải chuẩn bị môi trường, kỹ thuật ổn định  Giả m các thiết bị cần thiết như autoclave water-bath, incubator  Giả m tiêu hao năng lượng  Giả m không gian thao tác  Giả m chi phí xử lý chất thải ra môi trường  Được coi là phương pháp chính thức áp dụng  Nâng cao tính hiệu quả – dễ dàng hơn trong sử dụng và đọc kết quả3M petrifilm  Cấu tạo - Gồm một túi đựng các đĩa môi trường - Dụng cụ dàn mẫu (spreader)  Các dụng cụ, môi trường kèm theo - Dung dịch pha loãng mẫu - Kéo, thìa xúc mẫu vô trùng - Túi xử lý mẫu 3/36KT XN nhanh trong KN ATVSTP ATTP 4 - Pipet - Ống nghiệm và giá cắm - Cân điện tử - NaOH và HCl 1N3MTM PetrifilmTM - Cách sử dụng1. Bảo quản các túi chưa sử dụng ở ≤ 8°C. Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên túi. Đểđạt hiệu quả tốt nhất, cần đưa các túi về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng2. Mở túi theo hướng dẫn3. Bảo quản các túi còn lại ở chỗ khô ráo, nhiệt độ ≤ 25°C trong vòng một tháng.4. Pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1/10 trong túi đồng nhất mẫu vô trùng5. Sử dụng nước đệm pepton hoặc pepton muối để pha loãng mẫu. Không sử dụng nướcđệm có citrat, bisulphite hoặc thiosulphate vì ức chế sự phát triển của vi khuẩn6. Đồng nhất mẫu, chỉnh pH trong khoảng 6-8. Sử dụng NaOH 1N cho sản phẩm acid,HCl 1N cho sản phẩm kiề m7. Đặt đĩa trên mặt phẳng ngang. Nâng màng đậy đĩa lên, dùng pipet man nhỏ nhẹnhàng 1ml mẫu vào giữa đĩa8. Cẩn thận đặt màng phim xuống sao cho không tạo thành bọt khí9. Nhẹ nhàng đặt spreader lên và dàn đều mẫu trước khi gel đông đặc. Không xoắn hoặctrượt spreader. Nhấc spreader ra và để yên 1 phút. Chú ý làm tuần tự từng đĩa một 4/36KT XN nhanh trong KN ATVSTP ATTP 410. Ủ ấm các đĩa đã nuôi cấy ở 24h/37°C ±1°C. Mỗi chồng để tối đa 20 đĩa11. Nếu không có khuẩn lạc nào xuất hiện sau 24 ± 2h, kết quả trả lời (-)12. Nếu có, đếm các khuẩn lạc điển hình theo đặc trưng của từng loại vi khuẩn 3MTM PetrifilmTM Enterobacteriaceae Count PlateBảo quản và thải bỏ:  Bảo quản các đĩa Petrifilm chưa mở ở ≤ 8°C  Để tránh làm ẩm các túi đã mở, không để lại vào tủ lạnh  Giữ các túi đã mở ở nơi khô ráo, mát, chỉ trong vòng một tháng.  Không sử dụng các đĩa đã ngả màu vàn ...

Tài liệu được xem nhiều: