Lá lốt kiện tỳ bổ vị…
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 882.71 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lá lốt còn có tên là tất bát, thuộc họ hồ tiêu (Piperaceae). Lá lốt là loại cây mọc hoang và được trồng ở khắp nơi. Theo Đông y, lá lốt tính ôn ấm, tác dụng trừ hàn, giảm đau, mạnh tỳ vị, dùng trị đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, đau nhức răng, phù thũng, phong thấp, tê tay tê chân, ra nhiều mồ hôi, chân tay lạnh, cước khí; bổ tỳ hóa thấp, chống viêm, giải tán các loại phong hàn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá lốt kiện tỳ bổ vị…Lá lốt kiện tỳ bổ vị…- Lá lốt còn có tên là tất bát, thuộc họ hồ tiêu (Piperaceae). Lá lốt là loại câymọc hoang và được trồng ở khắp nơi.Theo Đông y, lá lốt tính ôn ấm, tác dụng trừ hàn, giảm đau, mạnh tỳ vị, dùngtrị đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, đau nhức răng, phù thũng, phong thấp, têtay tê chân, ra nhiều mồ hôi, chân tay lạnh, cước khí; bổ tỳ hóa thấp, chốngviêm, giải tán các loại phong hàn.Toàn cây lá lốt được dùng làm thuốc.Một số cách dùng lá lốt làm thuốcTrẻ bị tiêu chảy nhiều lần: lá lốt 20g, củ riềng 10g, sắc 2 thứ lấy nước đặccho trẻ uống 2 – 3 lần liền. Mỗi lần cách nhau 60 phút.Bàn tay, bàn chân ra nhiều mồ hôi: lá lốt 1 nắm to, đổ 4 bát nước nấu sôi. Đổra chậu cho nguội dần, sau đó ngâm tay, chân trong nước thuốc. Mỗi ngàyngâm 2 lần. Thực hiện liên tục cho tới khi hết các triệu chứng của bệnh.Viêm đại tràng mạn, đau bụng, sôi bụng, phân sống, rối loạn tiêu hóa:lá lốt 20g, củ riềng 12g, bạch truật 16g, củ đinh lăng 16g, lá khổ sâm 16g,sơn thù 16g, búp ổi 12g, cam thảo (chích) 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia3 lần.Bị ngộ độc thức ăn: đau bụng, cuộn trong bụng, đi đại tiện nhiều lần, cótrường hợp bị nôn mửa, cơ thể yếu mệt, mất nước, rối loạn điện giải, huyếtáp thấp hơn bình thường:lá lốt 20g, bạch truật 16g, hạt sen 16g, hậu phác12g, sinh khương 8g, sâm bố chính 16g, bạch biển đậu 16g, cây cứt lợn (saovàng) 16g, rau má (sao) 20g, củ riềng 12g, cam thảo (chích) 12g, trần bì(sao) 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.Viêm khớp mạn tính, đau nhức trong khớp, đi lại khó khăn, co duỗi hạn chế,đau nhiều khi thời tiết thay đổi: lá lốt 20g, nam tục đoạn 20g, trinh nữ 20g,ngải diệp 16g, kê huyết đằng 16g, độc lực 20g, tang ký sinh 16g, thủ ô chế16g, quế chi 6g, thiên niên kiện 6g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.Sâu răng, đau nhức răng: rễ lá lốt 20 – 30g, ngâm với 60ml rượu trắng. Dùngbông tẩm thuốc, chấm vào chỗ răng đau ngày 2 – 3 lần.Bé trai bị viêm tinh hoàn: tinh hoàn sưng to, người mệt mỏi, không chịuchơi, ít vận động, hay nằm: lá lốt 12g, lệ chi 12g, bạch truật 12g, trần bì 10g,bạch linh 10g, sinh khương 21g, sơn thù 6g, phòng sâm 6g, hoàng kỳ 5g,cam thảo (chích) 4g. Đổ 600ml nước, sắc còn 200ml, chia nhiều lần cho trẻuống trong ngày
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá lốt kiện tỳ bổ vị…Lá lốt kiện tỳ bổ vị…- Lá lốt còn có tên là tất bát, thuộc họ hồ tiêu (Piperaceae). Lá lốt là loại câymọc hoang và được trồng ở khắp nơi.Theo Đông y, lá lốt tính ôn ấm, tác dụng trừ hàn, giảm đau, mạnh tỳ vị, dùngtrị đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, đau nhức răng, phù thũng, phong thấp, têtay tê chân, ra nhiều mồ hôi, chân tay lạnh, cước khí; bổ tỳ hóa thấp, chốngviêm, giải tán các loại phong hàn.Toàn cây lá lốt được dùng làm thuốc.Một số cách dùng lá lốt làm thuốcTrẻ bị tiêu chảy nhiều lần: lá lốt 20g, củ riềng 10g, sắc 2 thứ lấy nước đặccho trẻ uống 2 – 3 lần liền. Mỗi lần cách nhau 60 phút.Bàn tay, bàn chân ra nhiều mồ hôi: lá lốt 1 nắm to, đổ 4 bát nước nấu sôi. Đổra chậu cho nguội dần, sau đó ngâm tay, chân trong nước thuốc. Mỗi ngàyngâm 2 lần. Thực hiện liên tục cho tới khi hết các triệu chứng của bệnh.Viêm đại tràng mạn, đau bụng, sôi bụng, phân sống, rối loạn tiêu hóa:lá lốt 20g, củ riềng 12g, bạch truật 16g, củ đinh lăng 16g, lá khổ sâm 16g,sơn thù 16g, búp ổi 12g, cam thảo (chích) 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia3 lần.Bị ngộ độc thức ăn: đau bụng, cuộn trong bụng, đi đại tiện nhiều lần, cótrường hợp bị nôn mửa, cơ thể yếu mệt, mất nước, rối loạn điện giải, huyếtáp thấp hơn bình thường:lá lốt 20g, bạch truật 16g, hạt sen 16g, hậu phác12g, sinh khương 8g, sâm bố chính 16g, bạch biển đậu 16g, cây cứt lợn (saovàng) 16g, rau má (sao) 20g, củ riềng 12g, cam thảo (chích) 12g, trần bì(sao) 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.Viêm khớp mạn tính, đau nhức trong khớp, đi lại khó khăn, co duỗi hạn chế,đau nhiều khi thời tiết thay đổi: lá lốt 20g, nam tục đoạn 20g, trinh nữ 20g,ngải diệp 16g, kê huyết đằng 16g, độc lực 20g, tang ký sinh 16g, thủ ô chế16g, quế chi 6g, thiên niên kiện 6g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.Sâu răng, đau nhức răng: rễ lá lốt 20 – 30g, ngâm với 60ml rượu trắng. Dùngbông tẩm thuốc, chấm vào chỗ răng đau ngày 2 – 3 lần.Bé trai bị viêm tinh hoàn: tinh hoàn sưng to, người mệt mỏi, không chịuchơi, ít vận động, hay nằm: lá lốt 12g, lệ chi 12g, bạch truật 12g, trần bì 10g,bạch linh 10g, sinh khương 21g, sơn thù 6g, phòng sâm 6g, hoàng kỳ 5g,cam thảo (chích) 4g. Đổ 600ml nước, sắc còn 200ml, chia nhiều lần cho trẻuống trong ngày
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tác dụng của lá lốt công dụng của lá lốt trị bệnh với lá lốt sức khỏe phụ nữ y học cơ sở kiến thức y họcTài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 182 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 109 0 0 -
4 trang 108 0 0
-
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
Giáo trình Y học cơ sở (Tài liệu dành cho Dược trung cấp) - Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
285 trang 60 1 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0