LÀM RÕ QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LÀM RÕ QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN NHÓM 4: LÀM RÕ QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP • PHẦN I: VỐN CỦA DOANH NGHIỆP I.KHÁI NIỆM VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP. Vốn là lượng giá trị doanh nghiệp phải ứng ra để luân chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Bởi vậy ta có thể nói vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp luôn vận động và không ngừng thay đổi hình thái tạo thành quá trình luân chuyển vốn. Trong các doanh nghiệp sản xuất dịch vụ, quá trình luân chuyển vốn trong các doanh nghiệp thường trải qua ba giai đoạn: • Giai đoạn dự trữ sản xuất. • Giai đoạn sản xuất. • Giai đoạn lưu thông. Trong các doanh nghiệp thươg mại, quá trình luân chuyển vốn trải qua hai giai đoạn; • Giai đoạn mua hàng. • Giai đoạn bán hàng. II.PHÂN LOẠI VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH. 1. Vốn của doanh nghiệp xét từ nguồn hình thành có thể chia ra: vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và các khoản phải trả. 2. Vốn của doanh nghiệp xét từ mặt sử dụng lại có thể chia ra làm vốn kinh doanh và vốn đầu tư. 3. Cẳn cứ vào đối tượng đầu tư thì vốn chia làm hai loại: vốn đầu tư trong doanh nghiệp và vốn đầu tư bên ngoài của doanh nghiệp. 4. Căn cứ vào tính chất luân chuyển. III. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP • Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành neenn số vốn sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp, gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn nợ phải trả tính đến thời điểm lập báo cáo quyết toán. • Phần tài sản: phản ánh tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp như TSLĐ và đầu tư ngắn hạn,TSCĐ và đầu tư dài hạn gồm TSCĐ, các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang… PHẦN II. QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH KHÁI NIỆM VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH. I. Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Thời gian sử dụng: Từ một năm trở lên - Tiêu chuẩn về giá trị: Phải có giá trị tối thiểu ở một mức nhất định do - Nhà nước quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ (theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/BTC thì TSCĐ có giá từ 10.000.000 trở lên) PHÂN LOẠI VÀ KẾT CẤU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. II. A. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Căn cứ vào công dụng kinh tế. - Căn cứ vào tình hình sử dụng. - Căn cứ vào quyền sở hữu. - Căn cứ vào hình thái vật chất. B. KẾT CẤU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH III. Khái niệm về khấu hao và quỹ khấu hao. Giá trị TSCĐ bị hao mòn đã chuyển dịch vào giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là tiền khấu hao. Số tiền này được tích lũy để tái sản xuất TSCĐ gọi là quỹ khấu hao. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Phương pháp tuyến tính cố định ( đường thẳng ). Phương pháp khấu hao tăng dần. Phương pháp khấu hao nhanh. Phương pháp ACRS. Phương pháp khấu hao theo sản lượng. kế hoạch khấu hao tài sản cố định 1. Phạm vi tài sản cố định phải tính khấu hao 2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH IV. Quản lý tình hình sử dụng TSCĐ. Hcđ = Trong đó: Hcđ: hiệu suất sử dụng tscđ trong kỳ. DT: doanh thu thuần dự tính trong kỳ. NGbq: Nguyên giá bình quân tscđ trong kỳ. Quản lý khấu hao. Phần III. QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI VÀ CHU CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG. A. KHÁI NIỆM VỀ VỐN LƯU ĐỘNG. VLĐ là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong DN. VLĐ của doanh ngiệp là số tiền ứng trước về những tài sản lưu động hiện có của DN. VLĐ = tổng tài sản ngắn hạn – tổng nợ ngắn hạn. o TSLĐ gồm TSLĐ trong sản xuất và TSLĐ trong lưu thông. - TSLĐ trong sản xuất là những vật tư dự trữ như NVL, nhiên liệu…và các sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất. - TSLĐ trong lưu thông là sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loaj vốn bằng tiền, vốn trong thanh khoản, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. B. PHÂN LOẠI VỐN LƯU ĐỘNG 1. Căn cứ vào tính thanh khoản. a) Vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. b) Các khoản phải thu. c) Vốn hàng tồn kho. 2. Căn cứ vào hình thái vật chất. a) Vốn vật tư, hàng hóa. b) Vốn tiền tệ. 3. Căn cứ vào vai trò vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất. a) Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sản xuất. b) Vốn lưu động nằm trong quá trình trực tiếp sản xuất. c) Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông. C. CHU CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG II. QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG A. QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO ( Nhóm 3 đã làm rất rõ ) B. QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi dự trữ vốn bằng tiền cũng nhằm 3 mục đích: Mua bán: với mục đích này chủ yếu doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền - để thanh toán tiền hàng, trả lương, nộp thuế, trả cổ tức… Đầu cơ: ngoài việc mua bán, doanh nghiệp còn sử dụng vốn bằng tiền để - đầu cơ để gia tăng lợi nhuận cho mình. Phòng bị: doanh nghiệp phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn - cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vốn sản xuất kinh tế thị trường giải pháp marketing Quản lý tài chính vốn lưu động cân đối kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 336 0 0 -
26 trang 334 2 0
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 298 0 0 -
2 trang 281 0 0
-
Vai trò ứng dụng dịch vụ công của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
4 trang 271 0 0 -
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 254 0 0 -
7 trang 241 3 0
-
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 226 0 0 -
Tiểu luận ' Dịch vụ Logistics '
18 trang 222 0 0 -
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - TS.Phạm Thanh Bình
203 trang 215 0 0 -
Đề tài Thị trường EU và khả năng xuất khẩu của Việt nam sang thị trường này
75 trang 209 0 0 -
Tiểu luận: Thực trạng và giải pháp marketing địa phương thu hút lượng khách vào Côn đảo
25 trang 209 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
229 trang 191 0 0
-
Tiểu luận: 'Tổ chức quản lý, sử dụng lao động và tiền lương trong công ty Dệt- May Hà Nội'
69 trang 183 0 0 -
Tiểu luận 'Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội'
20 trang 182 0 0 -
Hướng dẫn viết đề tài kiểm toán
14 trang 178 0 0 -
Giáo trình Thương Mại Điện Tử - Đại học Mở TP. HCM
283 trang 175 0 0 -
43 trang 174 0 0
-
Cần đào tạo kiến thức kinh tế thị trường và phát triển bền vững cho cán bộ cấp cơ sở vùng Tây Bắc
7 trang 174 0 0