Danh mục

Lập dự án miễn phí Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận thành hàng hóa theo chuỗi giá trị

Số trang: 91      Loại file: doc      Dung lượng: 3.36 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 91,000 VND Tải xuống file đầy đủ (91 trang) 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc thực hiện đầu tư "Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận thành hàng hóa theo chuỗi giá trị" sẽ góp phần đáng kể trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân địa phương. Bên cạnh đó, chăn nuôi bò cũng đã cung ứng nguồn nguyên liệu thịt và sữa tươi quan trọng, đáp ứng yêu cầu thị trường tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh lân cận. Tham khảo nội dung dự án để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập dự án miễn phí Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận thành hàng hóa theo chuỗi giá trị CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ­­­­­­­­­­­    ­­­­­­­­­­ THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ  PHÁT TRIỂN BÒ VÀNG  NINH THUẬN THÀNH HÀNG HÓA  THEO CHUỖI GIÁ TRỊ  ĐỊA ĐIỂM :    CHỦ ĐẦU TƯ :   Ninh Thuận ­ Tháng 8 năm 2015 CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ­­­­­­­­­­­    ­­­­­­­­­­ THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ  PHÁT TRIỂN BÒ VÀNG  NINH THUẬN THÀNH HÀNG HÓA  THEO CHUỖI GIÁ TRỊ   ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ  THẢO NGUYÊN XANH (Tổng Giám Đốc)   NGUYỄN VĂN MAI Ninh Thuận ­ Tháng 8  năm 2015 DỰ ÁN ỨNG DỤNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN BÒ VÀNG NINH THUẬN THÀNH HÀNG  HÓA THEO CHUỖI GÍA TRỊ Phần thứ nhât THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN I. Tên dự  án:   Ứng dụng đổi mới công nghệ  phát triển Bò Vàng Ninh Thuận  thành hàng hóa theo chuỗi giá trị II. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền:  Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban Nhân dân tỉnh Ninh Thuận Cơ quan khoa học tham gia ­ Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.  ­ Bộ Khoa học và Công nghệ.  ­ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận. ­ Hiệp Hội Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam. ­ Hiệp Hội chăn nuôi Việt Nam. ­ Viện Chăn nuôi Việt Nam. ­ Viện Công nghệ sinh học­Viện KH&CN Việt Nam; ­ Đại học Quốc Gia TP HCM. III. Đơn vị chuẩn bị dự án/ Nhà đầu tư:   Chủ đầu tư :    Giấy phép ĐKKD   :    Ngày đăng ký :    Đại diện pháp luật :          Địa chỉ trụ sở :    Ngành nghề chính : Sản xuất thức ăn gia súc gia cầm và thủy sản   Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.  Điện thoại :   IV. Địa điểm thực hiện dự án:  200 ha xa Ph̃ ươc Chinh, huyên Bác Ái, tinh  ́ ́ ̣ ̉ Ninh Thuận V. Quy mô, công suất dự án  Đầu tư ban đầu 12 con bò đực giống Brahman đỏ và 1000 con giống sind vàng  cái. Sau 5 năm tăng đàn, trang trại có quy mô ổn định 50 con bò giống Brahman đỏ  đực và 4000 bò giống sind vàng cái và sản xuất 4000 bò thịt mỗi năm VI. Tổng vốn, tổng mức đầu tư Tổng vốn đầu tư : 220,000,000,000 đồng  Cơ cấu vốn: ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 1 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN ỨNG DỤNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN BÒ VÀNG NINH THUẬN THÀNH HÀNG  HÓA THEO CHUỖI GÍA TRỊ + Vốn chủ  sở  hữu: chiếm 34% trên tổng vốn  đầu tư  TSCĐ tương đương  75,000,000,000 đồng. + Vốn vay ngân hàng: vốn vay 66% trên tổng vốn đầu tư tức là  145,000,000,000 đồng. VII. Loại hợp đồng PPP: Xây dựng ­ Chuyển giao ­ Thuê dịch vụ (BTL) VIII. Thời gian thực hiện dự án Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm, từ tháng 1 năm 2017 dự án sẽ đi vào   hoạt động ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN ỨNG DỤNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN BÒ VÀNG NINH THUẬN THÀNH HÀNG  HÓA THEO CHUỖI GÍA TRỊ Phần thứ hai CĂN CỨ LỰA CHỌN DỰ ÁN I. Căn cứ pháp lý  Luật Đầu Tư  số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN  Việt Nam, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm2006;  Luật   Doanh   nghiệp   số   60/2005/QH11   ngày   29/11/2005   của   Quốc   Hội   nước   CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số  13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN  Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước   CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế  thu nhập doanh nghiệp số  14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc   Hội nước CHXHCN Việt Nam, và luật số 32/2013/QH 13 ngày 19 tháng 06 năm 2013  về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định 218/2013/NĐ­CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ  về  quy định chi tiết  và hướng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanhnghiệp;  Thông tư số 78/2014/TT­BTC ngày 18 tháng 06 năm 2014 về việc hướng dẫn thi   hành nghị  định số  218/2013/NĐ­CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ  quy  định hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Luật thuế Giá trị  gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008, sửa đổi  số31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của  Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định 209/2013/NĐ­CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Hướng dẫn Luật  thuế giá trị gia tăng;  Thông tư  số  219/2013/TT­BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thi hành   luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/NĐ­CP ngày 18/12/2013 của Chính  phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng;  Nghị Định số 108/2006/NĐ­C ...

Tài liệu được xem nhiều: