Danh mục

Lọc cộng tác với độ đo tương tự dựa trên đồ thị

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.89 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết đã trình bày một phương pháp tiếp cận cho lọc cộng tác bằng mô hình đồ thị. Trong đó, phương pháp biểu diễn đồ thị phù hợp với tất cả các bộ dữ liệu hệ thống lọc công tác hiện nay. Dựa vào biểu diễn này, các phương pháp lọc cộng tác đều được triển khai dễ dàng trên đồ thị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lọc cộng tác với độ đo tương tự dựa trên đồ thịCác công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 10 (30), tháng 12/2013 Lọc cộng tác với độ đo tương tự dựa trên đồ thị Collaborative Filtering with a Graph-based Similarity Measure Nguyễn Duy Phương và Từ Minh Phương Abstract: Collaborative filtering is a technique Có hai kỹ thuật chính được sử dụng trong tư vấnwidely used in recommender systems. Based on the lựa chọn: lọc theo nội dung (content-based filtering)behaviors of users with similar taste, the technique và lọc cộng tác (collaborative filtering) [2]. Lọc theocan predict and recommend products the current user nội dung phân tích đặc trưng nội dung các sản phẩmis likely interested in, thus alleviates the information mà người dùng đã chọn trong quá khứ và tư vấn chooverload problem for Internet users. The most popular người dùng những sản phẩm mới có đặc trưng nộicollaborative filtering approach is based on the dung tương tự. Để sử dụng được phương pháp này, nộisimilarity between users, or between products. The dung sản phẩm phải được mô tả rõ ràng dưới dạng vănquality of similarity measure, therefore, has a large bản hoặc thông qua một số đặc trưng. Trái lại, lọcimpact on the recommendation accuracy. In this cộng tác dựa trên nhóm người dùng đã từng chọnpaper, we propose a new similarity measure based on những sản phẩm giống người dùng cần tư vấn để xácgraph models. The similarity between two users (or định sản phẩm cần giới thiệu với người này. So với lọcsymmetrically, two products) is computed from theo nội dung, lọc cộng tác có ưu điểm là không đòiconnections on a graph with vertices beeing users and hỏi sản phẩm phải được mô tả dưới dạng văn bản hayproducts. The computed similarity measure is then đặc trưng. Kết quả thử nghiệm cũng cho thấy, lọc cộngused with k – nearest neighbor algorithm to generate tác lọc tốt hơn lọc nội dung trong nhiều trường hợppredictions. Empirical results on real movie datasets [2]. Trong bài báo này, chúng tôi tập trung vàoshow that the proposed method significantly phương pháp lọc cộng tác.outperforms both collaborative filtering with Phương pháp lọc cộng tác điển hình được áp dụngtraditional similarity measures and pure graph-based rộng rãi nhất là phương pháp k – láng giềng gần nhất.collaborative filtering. Phương pháp này còn được gọi là lọc dựa trên bộ nhớ (memory-based filtering) [3,4,6,7] để phân biệt với lọcI. MỞ ĐẦU dựa trên mô hình (model-based filtering) [8,11,12]. Với mỗi người dùng, hệ thống xác định k người dùng Khó khăn lớn với người sử dụng Internet và các có sở thích giống người đó nhất dựa trên những sảndịch vụ thương mại điện tử là luôn có quá nhiều phẩm họ đã chọn hoặc đã đánh giá trong quá khứ, sauphương án để lựa chọn. Để tiếp cận được thông tin đó tư vấn cho người dùng hiện thời sản phẩm mà khữu ích, người dùng thường phải xử lý, loại bỏ phần người này đã chọn. Tương tự như vậy, thay vì tìm klớn thông tin không cần thiết. Hệ tư vấn lựa chọn người dùng gần nhất, ta cũng có thể tìm k láng giềng(recommender systems) cho phép phần nào giải quyết gần nhất cho mỗi sản phẩm và dựa trên việc ngườivấn đề này bằng cách dự đoán và cung cấp cho người dùng có quan tâm tới các láng giềng này trong quádùng một danh sách ngắn các sản phẩm, bản tin, phim, khứ không để quyết định lựa chọn hoặc không lựavideo, v.v… mà nhiều khả năng người dùng sẽ quan chọn sản phẩm đang xét. Trong trường hợp thứ nhất,tâm. Hiện nhiều hệ tư vấn thương mại đã được sử lọc cộng tác được gọi là lọc dựa trên người dùngdụng rất thành công như hệ thống của Amazon, (user-based collaborative filtering), trong trường hợpNetflix, Yahoo!, Youtube. - 23 -Các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng CNTT-TT Tập V-1, Số 10 (30), thá ...

Tài liệu được xem nhiều: