![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tái cấu trúc vốn công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh
Số trang: 139
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.76 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của đề tài là Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan về cấu trúc vốn, thực trạng cấu trúc vốn và tác động cuộc khủng hoảng tài chính đến cấu trúc vốn của Công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh; giải pháp tái cấu trúc vốn của Công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tái cấu trúc vốn công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VÕ THỨ THỨC TÁI CẤU TRÚC VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VÕ THỨ THỨC TÁI CẤU TRÚC VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân và chưa từng được công bố. Số liệu sử dụng để phân tích, đánh giá là kết quả tính toán theo báo cáo tài chính của các Công ty công bố; nội dung luận văn đảm bảo không sao chép từ công trình nào khác. Luận văn này đã được chỉnh sửa theo như góp ý của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu về cấu trúc vốn các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đi vào phân tích ba nhóm ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản có cấu trúc vốn sử dụng đòn bẩy tài chính. Thông qua phân tích tác động của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007 – 2008 để thấy được sự ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng này đến cấu trúc vốn của ba ngành phân tích. Từ đó, tác giả đề ra định hướng mô hình tái cấu trúc vốn và những giải pháp cụ thể để Công ty có thể tái cấu trúc vốn hiệu quả. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CDO : Collateralized Debt Obligations: Giấy nợ đảm bảo bằng tài sản CDS : Credit Default Swap: Hợp đồng hoán đổi tổn thất tín dụng EAT : Earnings After Tax: Thu nhập sau thuế EBIT : Earnings Before Interest and Tax: Thu nhập trước thuế và lãi. EBT : Earnings Before Tax: Thu nhập trước thuế EPS : Earnings Per Share: Thu nhập trên mỗi cổ phần GDP : Gross Domestic Produc: Tổng sản phẩm quốc nội MBS : Mortgage Backed Securities: Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản thế chấp ROA : Return On Assets: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Return on Equity: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu SIV : Structured Investment Vehicles: Công cụ đầu tư kết cấu SPV : Special Purpose Vehicle: Thể chế mục đích đặc biệt WACC : Weight Average Cost of Capital: Chi phí sử dụng vốn bình quân DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng biểu Bảng 1.1 – Khoản khấu trừ thuế của lãi từ chứng khoán nợ làm tăng tổng lợi nhuận có thể dùng để trả cho các trái chủ và cổ đông. Bảng 1.2 – Kết quả điều tra của S&P về trật tự phân hạng Bảng 1.3 – Các tỷ số phản ánh cấu trúc vốn Bảng 1.4 – Các tỷ số sinh lời Bảng 1.5 – So sánh ROA và ROE khi có sự khác nhau trong cấu trúc vốn Bảng 1.6 – Cấu trúc vốn của RHI Group biểu hiện qua bảng cân đối kế toán Bảng 1.7 – Tóm tắt kết quả kinh doanh của RHI Group 2002 – 2001 Bảng 2.1 – ROE ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.2 – ROE ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.3 – ROE ngành kinh doanh bất động sản 2009 - 2006 Bảng 2.4 – ROA ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.5 – ROA ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.6 – ROA ngành kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.7 – Tương quan giữa khả năng thanh toán lãi vay và tỷ số nợ Bảng 2.8 – Khả năng thanh toán lãi vay ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.9 – Khả năng thanh toán lãi vay ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.10 – Khả năng thanh toán lãi vay ngành kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.11 – Tỷ trọng nợ vay ngắn hạn trong tổng nợ vay Bảng 2.12– Phân tích EBIT – EPS ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.13 – Phân tích EBIT – EPS ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.14 – Phân tích EBIT – EPS ngành kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.15 – Đòn cân nợ ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.16 – Hệ số Z của các Công ty ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.17 – Phân tích tỷ số nợ Bảng 3.1 – Vị thế Công ty trước và sau khi phát hành đặc quyền Đồ thị Hình 1.1 – Đánh đổi giữa lợi ích thuế và chi phí kiệt quệ ấn định cấu trúc vốn tối ưu Hình 1.2 – Nguyên tắc tự phòng ngừa: mối liên quan giữa loại tài sản và tài trợ Hình 1.3 – Quá trình tái cấu trúc vốn của RHI Group trong năm 2002 Hình 2.1 – Diễn biến thị trường chứng khoán Mỹ tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.2 – Diễn biến thị trường chứng khoán Châu Âu tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.3 – Diễn biến thị trường chứng khoán Châu Á tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.4 – Diễn biến lãi suất LIBOR USD qua đêm từ tháng 09/08 đến tháng 07/09 Hình 2.5 – Biểu đồ VN-Index tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.6 – Biểu đồ biến động giá căn hộ ở Tp.Hồ Chí Minh tháng 7/08 đến 4/09 Hình 2.7 – Vốn FDI đăng ký mới vào bất động sản năm 2008 và 6 tháng năm 2009 Hình 2.8 – Giá trị xuất khẩu từ tháng 7/08 đến 6/09 Hình 2.9 – Tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn của 3 ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản Hình 2.10 – Tỷ lệ Tổng nợ / Tổng vốn cổ phần Hình 2.11 – Tỷ lệ nợ ngắn hạn / Tổng nợ Hình 2.31 – Biểu đồ lãi suất huy động, cho vay và lạm phát tháng 1/08 - tháng 7/09 Hình 2.32 – Biều đồ khả năng thanh toán lãi vay ngành thủy sản, vận tải, kinh doanh bất động sản và một vài Công ty tiêu biểu có chỉ số này giảm mạnh. Hình 3.1 – Biểu đồ danh mục quản lý nợ CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU 1. Dấu phẩy (,) thể hiện phân cách phần ngàn. Ví dụ: 1,500,000 đồng được đọc là một triệu năm trăm ngàn đồng 2. Dấu chấm (.) thể hiện phân cách phần thập phân. Ví dụ: 1.20% được đọc là một phẩy hai mươi phần trăm MỤC LỤC LỜI CAM ĐOA ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tái cấu trúc vốn công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VÕ THỨ THỨC TÁI CẤU TRÚC VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VÕ THỨ THỨC TÁI CẤU TRÚC VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân và chưa từng được công bố. Số liệu sử dụng để phân tích, đánh giá là kết quả tính toán theo báo cáo tài chính của các Công ty công bố; nội dung luận văn đảm bảo không sao chép từ công trình nào khác. Luận văn này đã được chỉnh sửa theo như góp ý của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu về cấu trúc vốn các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đi vào phân tích ba nhóm ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản có cấu trúc vốn sử dụng đòn bẩy tài chính. Thông qua phân tích tác động của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007 – 2008 để thấy được sự ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng này đến cấu trúc vốn của ba ngành phân tích. Từ đó, tác giả đề ra định hướng mô hình tái cấu trúc vốn và những giải pháp cụ thể để Công ty có thể tái cấu trúc vốn hiệu quả. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CDO : Collateralized Debt Obligations: Giấy nợ đảm bảo bằng tài sản CDS : Credit Default Swap: Hợp đồng hoán đổi tổn thất tín dụng EAT : Earnings After Tax: Thu nhập sau thuế EBIT : Earnings Before Interest and Tax: Thu nhập trước thuế và lãi. EBT : Earnings Before Tax: Thu nhập trước thuế EPS : Earnings Per Share: Thu nhập trên mỗi cổ phần GDP : Gross Domestic Produc: Tổng sản phẩm quốc nội MBS : Mortgage Backed Securities: Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản thế chấp ROA : Return On Assets: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Return on Equity: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu SIV : Structured Investment Vehicles: Công cụ đầu tư kết cấu SPV : Special Purpose Vehicle: Thể chế mục đích đặc biệt WACC : Weight Average Cost of Capital: Chi phí sử dụng vốn bình quân DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng biểu Bảng 1.1 – Khoản khấu trừ thuế của lãi từ chứng khoán nợ làm tăng tổng lợi nhuận có thể dùng để trả cho các trái chủ và cổ đông. Bảng 1.2 – Kết quả điều tra của S&P về trật tự phân hạng Bảng 1.3 – Các tỷ số phản ánh cấu trúc vốn Bảng 1.4 – Các tỷ số sinh lời Bảng 1.5 – So sánh ROA và ROE khi có sự khác nhau trong cấu trúc vốn Bảng 1.6 – Cấu trúc vốn của RHI Group biểu hiện qua bảng cân đối kế toán Bảng 1.7 – Tóm tắt kết quả kinh doanh của RHI Group 2002 – 2001 Bảng 2.1 – ROE ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.2 – ROE ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.3 – ROE ngành kinh doanh bất động sản 2009 - 2006 Bảng 2.4 – ROA ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.5 – ROA ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.6 – ROA ngành kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.7 – Tương quan giữa khả năng thanh toán lãi vay và tỷ số nợ Bảng 2.8 – Khả năng thanh toán lãi vay ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.9 – Khả năng thanh toán lãi vay ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.10 – Khả năng thanh toán lãi vay ngành kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.11 – Tỷ trọng nợ vay ngắn hạn trong tổng nợ vay Bảng 2.12– Phân tích EBIT – EPS ngành thủy sản 2009 – 2006 Bảng 2.13 – Phân tích EBIT – EPS ngành vận tải 2009 – 2006 Bảng 2.14 – Phân tích EBIT – EPS ngành kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.15 – Đòn cân nợ ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.16 – Hệ số Z của các Công ty ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản 2009 – 2006 Bảng 2.17 – Phân tích tỷ số nợ Bảng 3.1 – Vị thế Công ty trước và sau khi phát hành đặc quyền Đồ thị Hình 1.1 – Đánh đổi giữa lợi ích thuế và chi phí kiệt quệ ấn định cấu trúc vốn tối ưu Hình 1.2 – Nguyên tắc tự phòng ngừa: mối liên quan giữa loại tài sản và tài trợ Hình 1.3 – Quá trình tái cấu trúc vốn của RHI Group trong năm 2002 Hình 2.1 – Diễn biến thị trường chứng khoán Mỹ tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.2 – Diễn biến thị trường chứng khoán Châu Âu tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.3 – Diễn biến thị trường chứng khoán Châu Á tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.4 – Diễn biến lãi suất LIBOR USD qua đêm từ tháng 09/08 đến tháng 07/09 Hình 2.5 – Biểu đồ VN-Index tháng 8/08 đến 7/09 Hình 2.6 – Biểu đồ biến động giá căn hộ ở Tp.Hồ Chí Minh tháng 7/08 đến 4/09 Hình 2.7 – Vốn FDI đăng ký mới vào bất động sản năm 2008 và 6 tháng năm 2009 Hình 2.8 – Giá trị xuất khẩu từ tháng 7/08 đến 6/09 Hình 2.9 – Tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn của 3 ngành thủy sản, vận tải và kinh doanh bất động sản Hình 2.10 – Tỷ lệ Tổng nợ / Tổng vốn cổ phần Hình 2.11 – Tỷ lệ nợ ngắn hạn / Tổng nợ Hình 2.31 – Biểu đồ lãi suất huy động, cho vay và lạm phát tháng 1/08 - tháng 7/09 Hình 2.32 – Biều đồ khả năng thanh toán lãi vay ngành thủy sản, vận tải, kinh doanh bất động sản và một vài Công ty tiêu biểu có chỉ số này giảm mạnh. Hình 3.1 – Biểu đồ danh mục quản lý nợ CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU 1. Dấu phẩy (,) thể hiện phân cách phần ngàn. Ví dụ: 1,500,000 đồng được đọc là một triệu năm trăm ngàn đồng 2. Dấu chấm (.) thể hiện phân cách phần thập phân. Ví dụ: 1.20% được đọc là một phẩy hai mươi phần trăm MỤC LỤC LỜI CAM ĐOA ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Kế toán kiểm toán Tái cấu trúc vốn Thị trường chứng khoán Thị trường tài chính Rủi ro tài chínhTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 980 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 573 12 0 -
2 trang 519 13 0
-
72 trang 374 1 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn Mường Thanh Xa La
136 trang 368 5 0 -
2 trang 359 13 0
-
102 trang 319 0 0
-
293 trang 313 0 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 311 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 307 0 0