Danh mục

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ước lượng xác suất kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM

Số trang: 82      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.49 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luận văn ứng dụng một mô hình định lượng xác suất kiệt quệ tài chính được kiểm định tại Mỹ và các nước G7 từ 1990-2002 với kết quả có được là ổn định, bất kể tính chất, ngành nghề của các công ty có trong mẫu quan sát, được đề xuất trong công trình của Pindado và cộng sự (2008)... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ước lượng xác suất kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Minh NhậtƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT KIỆT QUỆ TÀI CHÍNHCỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Minh NhậtƯỚC LƯỢNG XÁC SUẤT KIỆT QUỆ TÀI CHÍNHCỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Đạt Chí Tp. Hồ Chí Minh – 2015 LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan luận văn này là do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sửdụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vihiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của TrườngĐại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Nhật MỤC LỤCTrang phụ bìaLời cam đoanMục lụcDanh mục các ký hiệu, chữ viết tắtDanh mục các bảngDanh mục các hình vẽ, đồ thịTÓM TẮT 1CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 2 1.1 Lý do chọn đề tài 2 1.2 Tính cấp thiết của đề tài 3 1.3 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 5 1.4 Bố cục của luận văn 6CHƯƠNG II: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 7 2.1 Khung lý thuyết về kiệt quệ tài chính 7 2.2 Sơ lược các nghiên cứu trước đây 8CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 3.1 Phương pháp tiếp cận “kiệt quệ tài chính” 20 3.2 Mô tả biến số 20 3.3 Mô hình nghiên cứu và phương pháp ước lượng 22 3.4 Số liệu tại Việt Nam 25 3.4.1 Mô tả dạng số liệu 25 3.4.2 Thu thập số liệu 26 3.4.3 Tính toán biến số và xử lý số liệu 29CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 42 4.1 Kết quả ước lượng 42 4.2 Thảo luận kết quả 47 4.2.1 Bằng chứng của các nhân tố tác động 47 4.2.2 Giải thích kết quả 48CHƯƠNG V: KẾT LUẬN 54 5.1 Đóng góp, phát hiện và những giới hạn 54 5.2 Định hướng nghiên cứu 55Tài liệu tham khảoPhụ lụcDanh mục các ký hiệu, các chữ viết tắtEBITDA: Tổng lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và chi phí trả trướcFE: tỷ số chi phí tài chínhFD: kiệt quệ tài chínhHSX: Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí MinhPRO: tỷ số tỷ suất sinh lợiRE: tỷ số lợi nhuận giữ lạiDanh mục các bảngBảng 3.1: Danh sách mã chứng khoán được lựa chọn đưa vào mẫu nghiên cứu củaViệt Nam (228 công ty). Nguồn: thống kê của tác giả.Bảng 3.2: Phân loại quan sát hàng năm của công ty bình thường và công ty kiệt quệtài chính trong mẫu. Nguồn: thống kê của tác giả.Bảng 3.3: Thống kê số quan sát kiệt quệ tài chính mỗi năm. Nguồn: thống kê củatác giả.Bảng 3.4: Thống kê miêu tả các biến giải thích của mô hình ước lượng xác suất kiệtquệ tài chính (dữ liệu chưa hiệu chỉnh). Nguồn: thống kê của tác giả.Bảng 3.5: Các quan sát của các biến số độc lập trong mẫu dữ liệu bị điều chỉnh cácgiá trị ngoại biên. Nguồn: thống kê của tác giả.Bảng 3.6: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập. Nguồn: số liệu tính toáncủa tác giả.Bảng 4.1: Kết quả ước lượng hồi quy logistic “gộp”. Nguồn: ước lượng của tác giả.Bảng 4.2: Kết quả ước lượng logistic của dữ liệu bảng kết hợp kỹ thuật phân tích“hiệu ứng cố định” và “hiệu ứng ngẫu nhiên”. Nguồn: ước lượng của tác giả.Bảng 4.3: Kết quả hồi quy chéo cho từng năm quan sát. Nguồn: ước lượng của tácgiả.Bảng 4.4: Liệt kê các công ty bị tính toán là kiệt quệ tài chính (xác suất bị kiệt quệlớn hơn 0.5) từ mô hình ước lượng chéo mỗi năm, tình trạng niêm yết (hủy/cảnhbáo/kiểm soát), số năm từ thời điểm bị tính toán là kiệt quệ đến khi sự kiệnhủy/cảnh báo/kiểm soát xảy ra. Nguồn: số liệu thống kê và tính toán của tác giả.Bảng 4.5: Thống kê số lượng công ty trong mẫu bị hủy niêm yết và bị tính toán làkiệt quệ tài chính trong giai đoạn từ 2013 -2015. Nguồn: số liệu thống kê và tínhtoán của tác giả.Danh mục các hình vẽ, đồ thịHình 3.1: Đồ thị biểu diễn giá trị của tỷ số tỷ suất sinh lợi của các công ty trongmẫu trong giai đoạn 2004 – 2014, dữ liệu chưa điều chỉnh. Nguồn: thống kê của tácgiả.Hình 3.2: Đồ thị biểu diễn giá trị của tỷ số chi phí lãi vay của các công ty trong mẫutrong giai đoạn 2004 – 2014, dữ liệu chưa điều chỉnh. Nguồn: thống kê của tác giả.Hình 3.3: Đồ thị biểu diễn giá trị của tỷ số lợi nhuận giữ lại của các công ty trongmẫu trong giai đoạn 2004 – 2014, dữ liệu chưa điều chỉnh. Nguồn: thống kê của tácgiả.Hình 3.4: Đồ thị biểu diễn giá trị của tỷ số tỷ suất sinh lợi sau khi điều chỉnh giá trịngoại biên của các công ty trong mẫu, giai đoạn 2004-2014. Nguồn: thống kê củatác giả.Hình 3.5: Đồ thị biểu diễn giá trị của tỷ số chi phí lãi vay sau khi điều chỉnh giá trịngoại biên của các công ty trong mẫu, giai đoạn 2004-2014. Nguồn: thống kê củatác giả.Hình 3.6: Đồ thị biểu diễn giá trị của tỷ số chi phí lãi vay sau khi điều chỉnh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: