Danh mục

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh ven biển tỉnh Sóc Trăng

Số trang: 98      Loại file: pdf      Dung lượng: 859.65 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 49,000 VND Tải xuống file đầy đủ (98 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Năng suất và lợi nhuận chịu tác động của các yếu tố như: kinh nghiệm nuôi, kích cỡ tôm thu hoạch (con/kg), tổng diện tích và số lượng ao nuôi. Tổng chi phí, tổng chi phí cố định, tổng chi phí biến đổi và tổng thu nhập giữa hai mô hình có sự khác biệt (α = 0,05). Thực nghiệm được bố trí cũng nhằm đánh giá lại một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật như hiệu quả sử dụng thức ăn đã cung cấp và khả năng gây ô nhiễm môi trường do nuôi tôm đối với...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn tốt nghiệp: " Phân tích hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh ven biển tỉnh Sóc Trăng" TRƯ NG ð I H C C N THƠ KHOA TH Y S N DƯƠNG VĨNH H O PHÂN TÍCH HI U QU KINH T VÀ K THU T C A MÔ HÌNH NUÔI TÔM SÚ (Penaeus monodon) THÂM CANHVÀ BÁN THÂM CANH VEN BI N T NH SÓC TRĂNG LU N VĂN T T NGHI P CAO H C CHUYÊN NGÀNH NUÔI TR NG TH Y S N 2009 TRƯ NG ð I H C C N THƠ KHOA TH Y S N DƯƠNG VĨNH H O PHÂN TÍCH HI U QU KINH T VÀ K THU T C A MÔ HÌNH NUÔI TÔM SÚ (Penaeus monodon) THÂM CANHVÀ BÁN THÂM CANH VEN BI N T NH SÓC TRĂNG LU N VĂN T T NGHI P CAO H C CHUYÊN NGÀNH NUÔI TR NG TH Y S N Giáo viên hư ng d n TS. LÊ XUÂN SINH 2009XÁC NH N C A H I ð NG i L IC MTL i ñ u tiên tôi xin trân tr ng c m ơn Ts. Lê Xuân Sinh ñã t n tình hư ng d ncho tôi trong su t quá trình h c t p và th c hi n lu n văn t t nghi p này.Trong quá trình h c t p và th c hi n lu n văn tôi ñư c s giúp ñ và ñ ng viênc a nhi u t ch c và cá nhân, tôi xin trân thành c m ơn: - Các th y cô cùng toàn th cán b trong Khoa Thu S n - Trư ng ð ih c C n Thơ ñã giúp ñ tôi hoàn thành khoá h c. - ThS. Nguy n Thanh Long, Cn. ð ng Th Phư ng, Ks. ð Minh Chung,cùng toàn th các anh, ch trong l p Cao h c Thu S n K11 ñã t n tình giúp ñtôi trong quá trình th c hi n lu n văn này. - Ban lãnh ñ o S Khoa h c và Công ngh t nh Sóc Trăng cùng toàn thcác ñ ng nghi p ñã giúp ñ tôi trong quá trình h c t p. - Các h nuôi tôm Sóc Trăng ñã giúp ñ tôi trong quá trình thu th p sli u và th c hi n nghiên c u này. - C m ơn ñ n các thành viên gia ñình tôi, b n bè thân h u ñã t n tình htr tôi trong su t quá trình h c t p.Cu i cùng xin g i l i c m ơn sâu s c nh t ñ n t t c m i ngư i ñã giúp ñ vàchia s khó khăn ñ tôi có s thành công ngày hôm nay. Trong quá trình vi t lu nvăn không th tránh kh i nh ng sai sót, r t mong ñư c s góp ý c a quý th y côvà toàn th các b n. Tác gi Dương Vĩnh H o ii TÓM T TNghiên c u này ñư c th c hi n t tháng 04 năm 2008 ñ n tháng 9 năm 2009nh m phân tích, ñánh giá và ki m ch ng các ch tiêu kinh t - k thu t ñ ñ xu tcác gi i pháp c i thi n năng su t và l i nhu n c a các mô hình nuôi tôm sú thâmcanh (TC) và bán thâm canh (BTC) t nh Sóc Trăng. S li u sơ c p ñư c thub ng cách ph ng v n tr c ti p 50 h /mô hình; b trí 03 ao/mô hình ñ theo dõicác ch tiêu môi trư ng và 15 ao/mô hình ñ ki m ch ng các ch tiêu kinh t - kthu t.K t qu kh o sát cho th y: Năm 2007, di n tích nuôi, năng su t và s n lư ngtrung bình c a mô hình TC l n lư t là 19.631,7 m2/h , 3.998,7 kg/ha/v và5.371,6 kg/h /v ; BTC là 17.628,0 m2/h , 2.440,5 kg/ha/v và 3.789,6 kg/h /v .Các y u t như: t l di n tích ao nuôi/ t ng di n tích khu v c nuôi, m t ñ nuôi,kích c gi ng th , t ng lư ng th c ăn, lư ng vôi s d ng, m c nư c bình quân aonuôi, năng su t và s n lư ng thu ho ch gi a hai mô hình có s khác bi t có ýnghĩa th ng kê (α = 0,05). Năng su t và l i nhu n ch u tác ñ ng c a các y u tnhư: kinh nghi m nuôi, kích c tôm thu ho ch (con/kg), t ng di n tích và slư ng ao nuôi. T ng chi phí, t ng chi phí c ñ nh, t ng chi phí bi n ñ i và t ngthu nh p gi a hai mô hình có s khác bi t (α = 0,05).Th c nghi m ñư c b trí cũng nh m ñánh giá l i m t s ch tiêu kinh t - k thu tnhư hi u qu s d ng th c ăn ñã cung c p và kh năng gây ô nhi m môi trư ngdo nuôi tôm ñ i v i k t qu kh o sát. So v i k t qu kh o sát 2007, năng su t vàs n lư ng mô hình TC th c nghi m cao hơn là 0,68 và 1,77 l n; BTC là 0,27 và1,1 l n. T ng chi phí bi n ñ i bình quân c a mô hình TC và BTC th c nghi m2008 cao hơn l n lư t là 0,93 và 0,22 l n, do chi phí tăng, nh t là giá th c ăn cao.L i nhu n bình quân mô hình TC th c nghi m cao hơn k t qu kh o sát 2007 là0,24 l n; nhưng mô hình BTC có l i nhu n th p hơn là 0,34 l n. T ng ñ m, lânñ u vào mô hình TC ch có 22,61% N và 12,08% P; BTC là 27,12% N và9,83% P ñư c tôm h p thu, ph n còn l i ñư c th i vào môi trư ng. N u s n xu tra 1 t n tôm th t thì ph i th i ra môi trư ng mô hình TC l n lư t là 88kg N và30kg P, BTC l n lư t là 68Kg N và 25kg P.ð ngh nuôi tôm sú TC và BTC Sóc Trăng phát tri n n ñ nh và ñ t hi u qucao v kinh t - k thu t c n th c hi n m t s gi i pháp ch y u sau: nên duy trìñ sâu m c nư c t 1,3-1,4 m; gi m t ñ nuôi TC t 25-30 con/m2 và v i BTCt 12 -14 con/m2. Chính quy n các c p c n xem công tác quy ho ch là khâu then iiich t, nh t là quy ho ch t ng vùng nuôi; c n có các chính sách nâng cao năng l cc a cán b qu n lý NTTS; khuy n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: