Luật thu tiền sử dụng đất - Sổ tay hỏi đáp về pháp luật: Phần 2
Số trang: 105
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.66 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để bảo đảm quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Chính phủ đã ban hành các nghị định hướng dẫn thi hành Luật trong từng lĩnh vực cụ thể. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật thu tiền sử dụng đất - Sổ tay hỏi đáp về pháp luật: Phần 2 Câu hỏi 20: Trưòtog hỢp hộ gia đinh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được N hà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01-7-2014, khi được chuyển m ục đích sang đất ở thì tiền sử dụng đất được xác định như th ế nào? Trả lời: Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định s ố 45/2014/NĐ-CP, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức đưọc Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trưốc ngày 01-7-2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu h ỏi 21: Trường hỢp hộ gia đinh, cá nhân được N hà nước cho th u ê đất phi nôn g ngh iệp kh ông phải là đất ở dưới hìn h thức trả tiề n thuê đất m ột lần ch o cả thời gian th u ê, kh i được ch u yển m ục đ ích san g đất ở đổng thời với ch u yển từ th u ê đất san g giao đất th ì tiền sử dụ ng đất đưỢc xác địn h n h ư th ế nào? Trả lời; Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điểu 5 Nghị định 61 số 45/2014/NĐ-CP, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ỏ dưối hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ỏ đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thòi điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyển. Theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 76/2014/TT-BTC, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nưốc cho thuê đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) dưối hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thòi gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thòi vối chuyển từ thuê đất sang giao đất thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ỏ trừ (-) đi tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thòi hạn thuê đất còn lại tại thòi điểm được cơ quan nhà nưốc có thẩm quyển cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định s ố 45/2014/NĐ-CP, cụ thể: Tiền thuê đất nộp một lần của thòi hạn thuê đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm 1.1 62 khoản 1 Điểu 4 Thông tư số 76/2014/TT-BTC^ Giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp một lần của thòi hạn thuê đất còn lại đưỢc xác định theo phương pháp hệ sô điều chỉnh giá đất nếu diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất ở trong Bảng giá đất tại thòi điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) dưối 30 tỷ đồng đốl với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối vôi các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối vối các tỉnh còn lại. Đối vối trường hỢp thửa đất hoặc khu đất có mức giá trị quyền sử dụng đất của diện tích tính thu tiền sử dụng đất cao hơn các mức giá trị nêu trên thì giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp một lần của thời hạn thuê đất còn lại được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định sô' 44/2014/NĐ-CP. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hỢp nêu trên là giá đất tại thời điểm có quyết định 1. Tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 76/2014/TT-BTC quy định: “Số tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất còn lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau: Tien thue đat nọp mót lân cho thời gian , ., , . thuê đất còn lại Tiền thuê đất nộp một lần = , , , ~ , 1 ... cùa cá thời gian thuê đãt Số năm thuê đất X . , còn lai 63 cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nưốc có thẩm quyển, cụ thể: - Đốỉ vối diện tích đất trong hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất quy định tại Bảng giá đất tương ứng với từng mục đích. - Đối vối diện tích đất vượt hạn mức giao đất ỏ, giá đất tính thu tiền sử dụng, đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất tương ứng vối từng mục đích và từng trường hỢp áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Thông tư số 76/2014/TT-BTC. Câu h ỏ i 22: Trường hỢp hộ gia đ ìn h , cá nh ân đ a n g sử d ụ n g đ ấ t ph i n ô n g n g h iệp k h ôn g p h ải là đ ấ t ở dưới h ìn h th ứ c được N hà nước ch o th u ê đất trả tiề n th u ê h à n g năm , k h i đưỢc ch u y ển m ụ c đ ích sa n g đ ấ t ở đ ồn g th ờ i với c h u y ể n từ th u ê đ ấ t sa n g g iao đ ấ t th ì tiề n sử d ụ n g đ ấ t được xác đ ịn h n h ư th ế nào? Trả lời: Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưối hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ỏ 64 đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thòi điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nưốc có thẩm quyền. Câu hỏi 23: Trường hỢp hộ gia đình, cá nhân ch u yển m ục đích sử dụ ng đất có n gu ồn gốc từ nhận ch u yển nhượng qu yền sử dụ ng đất hỢp pháp th eo pháp lu ật đất đai củ a người sử dụ n g đất san g đất ở th ì tiề n sử dụ ng đất được xác định nh ư th ế nào? Trả lời: Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hỢp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ỏ thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại điểm a, điểm b, điểm c kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật thu tiền sử dụng đất - Sổ tay hỏi đáp về pháp luật: Phần 2 Câu hỏi 20: Trưòtog hỢp hộ gia đinh, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được N hà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01-7-2014, khi được chuyển m ục đích sang đất ở thì tiền sử dụng đất được xác định như th ế nào? Trả lời: Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định s ố 45/2014/NĐ-CP, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức đưọc Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trưốc ngày 01-7-2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu h ỏi 21: Trường hỢp hộ gia đinh, cá nhân được N hà nước cho th u ê đất phi nôn g ngh iệp kh ông phải là đất ở dưới hìn h thức trả tiề n thuê đất m ột lần ch o cả thời gian th u ê, kh i được ch u yển m ục đ ích san g đất ở đổng thời với ch u yển từ th u ê đất san g giao đất th ì tiền sử dụ ng đất đưỢc xác địn h n h ư th ế nào? Trả lời; Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điểu 5 Nghị định 61 số 45/2014/NĐ-CP, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ỏ dưối hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ỏ đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thòi điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyển. Theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 76/2014/TT-BTC, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nưốc cho thuê đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) dưối hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thòi gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thòi vối chuyển từ thuê đất sang giao đất thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ỏ trừ (-) đi tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thòi hạn thuê đất còn lại tại thòi điểm được cơ quan nhà nưốc có thẩm quyển cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định s ố 45/2014/NĐ-CP, cụ thể: Tiền thuê đất nộp một lần của thòi hạn thuê đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm 1.1 62 khoản 1 Điểu 4 Thông tư số 76/2014/TT-BTC^ Giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp một lần của thòi hạn thuê đất còn lại đưỢc xác định theo phương pháp hệ sô điều chỉnh giá đất nếu diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất ở trong Bảng giá đất tại thòi điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) dưối 30 tỷ đồng đốl với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối vôi các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối vối các tỉnh còn lại. Đối vối trường hỢp thửa đất hoặc khu đất có mức giá trị quyền sử dụng đất của diện tích tính thu tiền sử dụng đất cao hơn các mức giá trị nêu trên thì giá đất tính thu tiền thuê đất phải nộp một lần của thời hạn thuê đất còn lại được xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định sô' 44/2014/NĐ-CP. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hỢp nêu trên là giá đất tại thời điểm có quyết định 1. Tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 76/2014/TT-BTC quy định: “Số tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất còn lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau: Tien thue đat nọp mót lân cho thời gian , ., , . thuê đất còn lại Tiền thuê đất nộp một lần = , , , ~ , 1 ... cùa cá thời gian thuê đãt Số năm thuê đất X . , còn lai 63 cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nưốc có thẩm quyển, cụ thể: - Đốỉ vối diện tích đất trong hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất quy định tại Bảng giá đất tương ứng với từng mục đích. - Đối vối diện tích đất vượt hạn mức giao đất ỏ, giá đất tính thu tiền sử dụng, đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất tương ứng vối từng mục đích và từng trường hỢp áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Thông tư số 76/2014/TT-BTC. Câu h ỏ i 22: Trường hỢp hộ gia đ ìn h , cá nh ân đ a n g sử d ụ n g đ ấ t ph i n ô n g n g h iệp k h ôn g p h ải là đ ấ t ở dưới h ìn h th ứ c được N hà nước ch o th u ê đất trả tiề n th u ê h à n g năm , k h i đưỢc ch u y ển m ụ c đ ích sa n g đ ấ t ở đ ồn g th ờ i với c h u y ể n từ th u ê đ ấ t sa n g g iao đ ấ t th ì tiề n sử d ụ n g đ ấ t được xác đ ịn h n h ư th ế nào? Trả lời: Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưối hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ỏ 64 đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thòi điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nưốc có thẩm quyền. Câu hỏi 23: Trường hỢp hộ gia đình, cá nhân ch u yển m ục đích sử dụ ng đất có n gu ồn gốc từ nhận ch u yển nhượng qu yền sử dụ ng đất hỢp pháp th eo pháp lu ật đất đai củ a người sử dụ n g đất san g đất ở th ì tiề n sử dụ ng đất được xác định nh ư th ế nào? Trả lời: Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, trường hỢp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hỢp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ỏ thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại điểm a, điểm b, điểm c kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thu tiền sử dụng đất Hỏi đáp hu tiền sử dụng đất Luật đất đai Tiền sử dụng đất Phí sử dụng đất Thu tiền sử dụng đấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 372 0 0
-
Cẩm nang các tình huống pháp lý, chiêu trò và mưu kế trong mua bán đất (Tái bản): Phần 2
93 trang 290 8 0 -
10 trang 180 0 0
-
11 trang 170 0 0
-
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND
7 trang 130 0 0 -
Tìm hiểu về pháp luật dân sự và thực tiễn xét xử: Phần 2
286 trang 128 0 0 -
Quy định pháp luật về giá đất đối với việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam
14 trang 122 0 0 -
Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
2 trang 121 0 0 -
Nghị quyết số 96/2012/NQ- HĐND
5 trang 120 0 0 -
86 trang 118 0 0