Lươn đồng - swamp eel
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 131.49 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chiều dài thân trung bình khoảng 25– 40 cm, mặc dù có cá thể dài tới 1 m. Thân hình trụ, da trần không vảy, thiếu vây chẵn, vây lưng nối liền với vây đuôi, vây hậu môn. Các vây không có gai, mang thoái hóa thành một lỗ phía dưới đầu. Đuôi vót nhọn..Lưng màu nâu, bụng màu trắng hay nâu nhạt. Miệng lớn, có thể kéo dài ra được, cả hai hàm đều có các răng nhỏ để ăn cá, giun, giáp xác cùng các động vật thủy sinh nhỏ khác vào ban đêm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lươn đồng - swamp eelLươn đồng - swamp eelTên Tiếng Anh:swamp eelTên Tiếng Việt:Lươn đồngTên khác:Fluta alba, rice eel, whitericefield eelPhân loạiNgành: ChordataLớp: ActinopterygiiBộ: SynbranchiformesHọ: SynbranchidaeGiống: MonopterusLoài:Monopterus albus Zuiew, 1793Đặc điểmChiều dài thân trung bình khoảng 25–40 cm, mặc dù có cá thể dài tới 1 m.Thân hình trụ, da trần không vảy,thiếu vây chẵn, vây lưng nối liền vớivây đuôi, vây hậu môn. Các vâykhông có gai, mang thoái hóa thànhmột lỗ phía dưới đầu. Đuôi vót nhọn.Lưng màu nâu, bụng màu trắng haynâu nhạt. Miệng lớn, có thể kéo dài rađược, cả hai hàm đều có các răngnhỏ để ăn cá, giun, giáp xác cùng cácđộng vật thủy sinh nhỏ khác vào banđêm. Hai mắt rất nhỏ.Giống như các loài khác trong bộLươn, chúng hô hấp nhờ các màngcủa khoang bụng và ruột, không cóbong bóng.Phân bốM. albus là loài bản địa của Trung vàNam Mỹ, châu Phi, Australia và từ ẤnĐộ tới miền đông châu Á. Tại Hoa Kỳ,người ta thông báo nó có tại các khuvực như Hawaii, Florida và Georgia.Mặc dù nó có thể sống sót ở nhiệt độdưới điểm đóng băng của nước (0°C)hay vài tháng mà không có nhiềunước hoặc nước lợ/mặn; nhưng nóichung chỉ tìm thấy tại tầng đáy trongcác khu vực nước ngọt và ấm áp,chẳng hạn như các ao nhiều bùn,đầm lầy, kênh mương và ruộng lúa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lươn đồng - swamp eelLươn đồng - swamp eelTên Tiếng Anh:swamp eelTên Tiếng Việt:Lươn đồngTên khác:Fluta alba, rice eel, whitericefield eelPhân loạiNgành: ChordataLớp: ActinopterygiiBộ: SynbranchiformesHọ: SynbranchidaeGiống: MonopterusLoài:Monopterus albus Zuiew, 1793Đặc điểmChiều dài thân trung bình khoảng 25–40 cm, mặc dù có cá thể dài tới 1 m.Thân hình trụ, da trần không vảy,thiếu vây chẵn, vây lưng nối liền vớivây đuôi, vây hậu môn. Các vâykhông có gai, mang thoái hóa thànhmột lỗ phía dưới đầu. Đuôi vót nhọn.Lưng màu nâu, bụng màu trắng haynâu nhạt. Miệng lớn, có thể kéo dài rađược, cả hai hàm đều có các răngnhỏ để ăn cá, giun, giáp xác cùng cácđộng vật thủy sinh nhỏ khác vào banđêm. Hai mắt rất nhỏ.Giống như các loài khác trong bộLươn, chúng hô hấp nhờ các màngcủa khoang bụng và ruột, không cóbong bóng.Phân bốM. albus là loài bản địa của Trung vàNam Mỹ, châu Phi, Australia và từ ẤnĐộ tới miền đông châu Á. Tại Hoa Kỳ,người ta thông báo nó có tại các khuvực như Hawaii, Florida và Georgia.Mặc dù nó có thể sống sót ở nhiệt độdưới điểm đóng băng của nước (0°C)hay vài tháng mà không có nhiềunước hoặc nước lợ/mặn; nhưng nóichung chỉ tìm thấy tại tầng đáy trongcác khu vực nước ngọt và ấm áp,chẳng hạn như các ao nhiều bùn,đầm lầy, kênh mương và ruộng lúa
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đặc điểm Lươn đồng kỹ thuật nuôi cá Lươn đồng cá da trơn họ cá da trơn tập tính cá da trơnGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 147 0 0
-
HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM Ở VIỆT NAM
11 trang 117 0 0 -
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 100 0 0 -
Sự phù hợp trong cấu tạo và tập tính ăn của cá
22 trang 56 0 0 -
Một số thông tin cần biết về hiện tượng sình bụng ở cá rô đồng
1 trang 44 0 0 -
NUÔI TÔM CÀNG XANH BÁN THÂM CANH
6 trang 42 0 0 -
Xử lý nước thải ao nuôi cá nước ngọt bằng đập ngập nước kiến tạo
3 trang 40 0 0 -
Kỹ thuật sinh sản cá trứng dính
58 trang 32 0 0 -
Sinh sản và phát triển động vật hai mảnh vỏ
6 trang 30 0 0 -
Giáo trình Nuôi trồng thủy sản đại cương
171 trang 29 1 0