Danh mục

LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG VÀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 105.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu lượng tử ánh sáng và hạt nhân nguyên tử, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG VÀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ VẬT LÝ TUỔI TRẺ THÁNG 12/2009 LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG VÀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬCâu 1: Trong hiệu ứng quang điện, người ta dùng đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc động năng cực đại củacác electrôn quang điện vào tần số f của ánh sáng chiếu tới. Độ dốc của đường cong dựng được cho tabiếtA. hằng số Planck. B. điện tích của electrôn . C. công thoát của kim loại.D. tỉ số của hằng số Planck và độ lớn điện tích của electrôn.Câu 2: Linh kiện nào sau đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong ?A. Tế bào quang điện . B. Điện trở nhiệt. C. Điôt phát quang. D. Quangđiên trở.Câu 3: Trong thí nghiệm về quang điện, để làm triệt tiêu dòng quang điện cần dùng một hiệu điện thếhãm có giá trị nhỏ nhất là 3,2 V. Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện và cho nó đi vàomột từ trường đều,theo phương vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết rằng từ trường có cảm ứngtừ là 3.10−5 (T) Bán kính quỷ đạo lớn nhất của các electron là :A. 2cm B.20cm C.10cm D.1,5cmCâu 4 : Khi chiếu lần lượt vào các caotốt của tế bào quang điện hai bức xạ có sóng là λ1 = 0,2 µ m vàλ2 = 0,4 µ m thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện tương ứng là v01 và v02 = v01 . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là : 3A. 362nm B.420nm C.457nm D. 520nmCâu 5 : Kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron là 2,27eV . Chiếu vàocatốt đồng thời hai bức xạ có bước sóng là 489nm và 660nm . Vận tốc ban đầu cực đại của các electronquang điện là :A. 3,08.106 m/s B. 9,88. 104 m/s C. 3,08. 105 m/s D. 9,88. 105 m/sCâu 6 : Khi một photôn đi từ không khí vào thủy tinh , năng lượng của nó : hcA . Giảm , vì ε = mà bước sóng λ lại tăng λB. Giảm , vì một phần của năng lượng của nó truyền cho thủy tinhC. Không đổi , vì ε = hf mà tần số f lại không đổi hcD. Tăng , vì ε = mà bước sóng 10-19 J lại giảm λCâu 7 : Trong trạng thái dừng của nguyên tử thì : A. Electron đứng yên đối với hạt nhân B. Hạt nhân nguyên tử không dao động C. Electron chuyển động trên quỹ đạo dừng với bán kính tỉ lệ với bình phương một số nguyên D. Electron chuyển động trên quỹ đạo dừng với bán kính lớn nhất có thể cóCâu 8 : Bức xạ trong dãy Lyman của nguyên tử hyđro có bước sóng ngắn nhất là 0,0913 µ m . Mức nănglượng thấp nhất của nguyên tử hyđro bằng :A. 2,18. 10-19 J B. 218. 10-19 J C. 21,8.10-19 J D. 2,18. 10-21 JCâu 9 : Các bước sóng dài nhất của vạch quang phổ thuộc dãy Lyman và Banme của nguyên tố hiđro là λLm = 0,1218µ m và λBm = 0, 6563µ m . Năng lượng của phôtôn phát ra electron chuyển từ quỹ đạo M vềquỹ đạo K là :A. 11,2eV B. 10,3eV C. 1,21eV D. 12,1eVCâu 10 : Một mẫu chất đang chứa N nguyên tử phóng xạ phát ra K hạt trong 1 giây . Chu kì bán rã củachất phóng xạ đó là : k N 0, 693.k 0, 693.NA. ( s) B. ( s) C. ( s) D. (s) 2N k N kCâu 11 : Trong phản ứng Z11 X + Z22Y → Z33 H + n ,nếu năng lượng liên kết các hạt nhân Z11 X , Z22Y và Z33 H , A A A A A Alần lượt là a,b và c ( tính ra MeV) thì năng lượng được giải phóng trong phản ứng đó ( tính ra MeV) là :A. a+b+c B. a+b-c C. c-b-a D. c+a -bCâu 12 : Cho phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri : D + D-> n +X . Biết độ hụt khối của hạt nhân Dvà X lần lượt là ∆mD = 0, 0024u và ∆mX = 0, 0083u . Phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?A. Tỏa 3,26 MeV năng lượng B.Thu 3,49 MeV năng lượngC . Tỏa 3,49 MeV năng lượng D. Không tính được vì không biết khối lượng các hạtCâu 13 : Một thí nghiệm với khối chất gồm hai đồng vị phóng xạ I và II của cùng một nguyên tố ( đồngvị này không phải là sản phẩm phân rã của đồng vị kia và số khối của chúng khác nhau không đáng kể ) .Tại thời điểm đang xét tỉ số khối lượng của hai đồng vị này là 3 , đồng vị phân rã nhanh hơn có khốilượng lớn hơn và độ phóng xạ là 1 µ Ci. Biết chu kì bán rã của hai đồng vị I và II là 12h và 16h . Độphóng xạ của đồng vị I và II sau 2 ngày lần lượt là : A 0,03125 µ Ci và 0,0625 µ Ci B. 0,3125 µ Ci và 0,625 µ Ci C. 0 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: