Luyện tập về phương trình bậc nhất hai ẩn số
Số trang: 27
Loại file: doc
Dung lượng: 1.49 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiến thức: Củng cố cho học sinh thành thạo giải phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểudiễn được tập nghiệm của phương trình bằng công thức tổng quát. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phép biến đổi tương đương vào giải phươngtrình bậc nhất 2 ẩn và kiểm tra 1 cặp số có phải là nghiệm của phương trình hay không.Vận dụng và biến đổi, chính xác và trình bày lời giải khoa học.Thái độ: Hứng thú trong học tập, yêu thích bộ môn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện tập về phương trình bậc nhất hai ẩn số GIÁO ÁN TỰ CHỌN TOÁN 9 NĂM HỌC: 2012-2013 Tuần:26 Ngày soạn: 24/02/2013 Tiết 1: Luyện tập về phương trình bậc nhất hai ẩn sốA. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh thành thạo giải phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bằng công thức tổng quát. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phép biến đổi tương đ ương vào gi ải ph ương trình bậc nhất 2 ẩn và kiểm tra 1 cặp số có phải là nghiệm của phương trình hay không. Vận dụng và biến đổi, chính xác và trình bày lời giải khoa học. -Thái độ: Hứng thú trong học tập, yêu thích bộ môn.B. Chuẩn bị: GV: Bảng tóm tắt giải phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bằng công thức tổng quát. HS: Ôn tập về giải phương trình bậc nhất hai ẩn số và cách biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bằng công thức tổng quát, đồ thị . C. Tiến trình dạy - học:1. Tổ chức lớp:2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Cho ví dụ ? - Cho phương trình 2x – y = 3 Hãy xác định các hệ số và tìm công thức nghiệm tổng quát của phương trình.3. Bài mới : 1. Bài 1: Cho phương trình 2x + y = 7+) Nêu qui tắc thế và cách giải hệphương trình bằng phương pháp a) Các cặp số sau cặp số nào là nghiệm của phương trình: ( 3; −1) và ( −5;17 )thế.+) GV nêu nội dung bài tập và yêu b) Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trêncầu học sinh thảo luận nhóm Giải: x = 5y + 7 x − 5y = 7 x = 5y + 7+) Sau 5 phút học sinh trình bày a) 3. ( 5 y + 7 ) + 4 y = 2 3x + 4 y = 2 15 y + 21 + 4 y = 2lời giải lên bảng. x = 5. ( −1) + 7 x = 5y + 7 x=2+) Nhận xét bài làm của bạn và 19 y = −19 y = −1 y = −1bổ xung nếu cần thiết. Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = (2;GV: PHẠM NGỌC TRÌNH TRƯỜNG THCS BA TIÊU-BA TƠ 1 GIÁO ÁN TỰ CHỌN TOÁN 9 NĂM HỌC: 2012-2013 -1)+) GV lưu ý cho học sinh cách y = 16 − 4 x 4 x + y = 16giải hệ phương trình bằng b) 4 x − 3. ( 16 − 4 x ) = 4 4x − 3y = 4phương pháp thế và cách vận y = 16 − 4 x y = 16 − 4 xdụng linh hoạt qui tắc thế vàogiải bài tập. 4 x − 48 + 12 x = 4 16 x = 52- Chọn phương trình có ẩn số có 13 y=3 y=3 y = 16 − 4.hệ số nhỏ và rút ẩn số kia theo ẩn 4 13 13đó. x= x= 13 x=- Thế ẩn vừa tìm được vào 4 4 4phương trình còn lại để được 1 13phương trình bậc nhất 1 ẩn. Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = ( ; 4+) Nêu qui tắc cộng và cách giải 3) ( x + 15 ) . ( y − 1) = x. y xy − x + 15 y − 15 = x. yhệ phương trình bằng phương c) ( x − 15 ) . ( y + 2 ) = x. y xy + 2 x − 15 y − 30 = x. ypháp cộng.+) GV nêu nội dung bài tập và yêu x = 15 y − 15 − x + 15 y = 15cầu học sinh thảo luận nhóm 2. ( 15 y − 15 ) − 15 y = 30 2 x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện tập về phương trình bậc nhất hai ẩn số GIÁO ÁN TỰ CHỌN TOÁN 9 NĂM HỌC: 2012-2013 Tuần:26 Ngày soạn: 24/02/2013 Tiết 1: Luyện tập về phương trình bậc nhất hai ẩn sốA. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh thành thạo giải phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bằng công thức tổng quát. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phép biến đổi tương đ ương vào gi ải ph ương trình bậc nhất 2 ẩn và kiểm tra 1 cặp số có phải là nghiệm của phương trình hay không. Vận dụng và biến đổi, chính xác và trình bày lời giải khoa học. -Thái độ: Hứng thú trong học tập, yêu thích bộ môn.B. Chuẩn bị: GV: Bảng tóm tắt giải phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bằng công thức tổng quát. HS: Ôn tập về giải phương trình bậc nhất hai ẩn số và cách biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bằng công thức tổng quát, đồ thị . C. Tiến trình dạy - học:1. Tổ chức lớp:2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Cho ví dụ ? - Cho phương trình 2x – y = 3 Hãy xác định các hệ số và tìm công thức nghiệm tổng quát của phương trình.3. Bài mới : 1. Bài 1: Cho phương trình 2x + y = 7+) Nêu qui tắc thế và cách giải hệphương trình bằng phương pháp a) Các cặp số sau cặp số nào là nghiệm của phương trình: ( 3; −1) và ( −5;17 )thế.+) GV nêu nội dung bài tập và yêu b) Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trêncầu học sinh thảo luận nhóm Giải: x = 5y + 7 x − 5y = 7 x = 5y + 7+) Sau 5 phút học sinh trình bày a) 3. ( 5 y + 7 ) + 4 y = 2 3x + 4 y = 2 15 y + 21 + 4 y = 2lời giải lên bảng. x = 5. ( −1) + 7 x = 5y + 7 x=2+) Nhận xét bài làm của bạn và 19 y = −19 y = −1 y = −1bổ xung nếu cần thiết. Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = (2;GV: PHẠM NGỌC TRÌNH TRƯỜNG THCS BA TIÊU-BA TƠ 1 GIÁO ÁN TỰ CHỌN TOÁN 9 NĂM HỌC: 2012-2013 -1)+) GV lưu ý cho học sinh cách y = 16 − 4 x 4 x + y = 16giải hệ phương trình bằng b) 4 x − 3. ( 16 − 4 x ) = 4 4x − 3y = 4phương pháp thế và cách vận y = 16 − 4 x y = 16 − 4 xdụng linh hoạt qui tắc thế vàogiải bài tập. 4 x − 48 + 12 x = 4 16 x = 52- Chọn phương trình có ẩn số có 13 y=3 y=3 y = 16 − 4.hệ số nhỏ và rút ẩn số kia theo ẩn 4 13 13đó. x= x= 13 x=- Thế ẩn vừa tìm được vào 4 4 4phương trình còn lại để được 1 13phương trình bậc nhất 1 ẩn. Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = ( ; 4+) Nêu qui tắc cộng và cách giải 3) ( x + 15 ) . ( y − 1) = x. y xy − x + 15 y − 15 = x. yhệ phương trình bằng phương c) ( x − 15 ) . ( y + 2 ) = x. y xy + 2 x − 15 y − 30 = x. ypháp cộng.+) GV nêu nội dung bài tập và yêu x = 15 y − 15 − x + 15 y = 15cầu học sinh thảo luận nhóm 2. ( 15 y − 15 ) − 15 y = 30 2 x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 205 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 34 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
1 trang 31 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0