Lý Thuyết Bệnh Học: BẢNG TRA CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH MẮT
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 216.23 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
01- ÂM ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang) 1- Lơ cam thạch (nung) 40g, Đồng thanh (rỉ đồng) 8g, Não sa 8g, Một dược 0, 8g, Thanh diêm 1, 6g, Hùng đởm 0, 8g, Mật đà tăng 1g, Hồng liên 80g, Long đởm thảo 10g, Nhũ hưông 1g. 2- Bạch đinh hưông, Hải phiêu tiêu, Bạch phàn (sống), Khinh phấn đều 0, 8g, Bằng sa 1g, Hùng hồng, Nha tiêu, Hồng đơn, Huyết kiệt, Chu sa, mỗi vị 1g, Duyên bạch sưông, Phấn sưông, Đởm phàn ứng điều đều 0, 4g. Cách chế: Trước tiên, đem các vị thuốc ở bài...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Bệnh Học: BẢNG TRA CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH MẮT BẢNG TRA CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH MẮT01- ÂM ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang)1- Lơ cam thạch (nung) 40g, Đồng thanh (rỉ đồng) 8g, Não sa 8g, Một dược 0, 8g, Thanh diêm 1,6g, Hùng đởm 0, 8g, Mật đà tăng 1g, Hồng liên 80g, Long đởm thảo 10g, Nhũ hưông 1g.2- Bạch đinh hưông, Hải phiêu tiêu, Bạch phàn (sống), Khinh phấn đều 0, 8g, Bằng sa 1g, Hùnghồng, Nha tiêu, Hồng đơn, Huyết kiệt, Chu sa, mỗi vị 1g, Duyên bạch sưông, Phấn sưông, Đởmphàn ứng điều đều 0, 4g.Cách chế: Trước tiên, đem các vị thuốc ở bài thứ nhất (trừ Hồng liên và Long đởm thảo) tán nhỏ.Dùng Hồng liên 20g, Long đởm thảo 10g, sắc lấy nước, bỏ bã, hịa với thuốc bột trên, phơi khô,tán nhuyễn, nghiền cho đến khi không nghe thấy tiếng là được.Đem các vị thuốc ở bài thứ hai, chế thành bột nhuyễn, trộn chung với bài thuốc trên, nghiềnnhuyễn, cất vào bình sành để dùng dần.Khi dùng, lấy một ít thuốc, thêm một ít Xạ hưông và Phiến não vào, điểm vào khoé mắt.TD: Trị các chứng mắt đau, mắt có màng, mây, huyết thấm vào mắt, lông quặm, mộng thịt.02- BÁT CHÍNH TÁN (Vệ Sinh Bảo Giám): Biển súc, Cam thảo, Chi tử, Cù mạch, Đại hồng,Hoạt thạch, Mộc thông, Xa tiền tử. Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc nướcuống.TD: Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm.02b- BÁT TRÂN THANG (Hịa Tễ Cục Phưông): Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo, Đưôngquy, Nhân sâm, Phục linh, Thục địa, Xuyên khung. Sắc uốngTD: Bồi bổ khí huyết.03- BẠT VÂN THỐI Ế HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Bạc hà, Bạch tật lê, Cam thảo, Chỉ thực, Cúchoa, Địa cốt bì, Đưông quy, Thiên hoa phấn, Hồng liên, Khưông hoạt, Kinh giới, Mạn kinh tửMộc tặc, Mật mông hoa, Trùng thối, Xà thối, Xuyên khung, Xuyên tiêu. Tán bột, làm thành viên6g. Ngày uống 3 – 4 viên.TD: Trị mắt có màng, nhìn ra sáng thì chĩi, chảy nước mắt.04- BẠT VÂN THỐI Ế TÁN (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Sinh địa 20g,Xích thược 15g, Quy vĩ 20g, Hồng cầm 10g, Cúc hoa, Thuyền thối, Mộc tặc, Xa tiền tử đều 15g,Hồng liên, Kinh giới huệ, Phịng phong đều 10g. Tán bột. chia làm 2 gĩi. Mỗi lần dùng 1 gĩ, hãmnước sôi uống, hoặc sắc uống.TD: Sơ phong, thanh nhiệt, lưông huyết, thối ế. Trị mắt có màng mây.05- BÌNH CAN KIỆN TỲ LỢI THẤP THANG (Trung Quốc Trung Y Bí Phưông Đại Tồn):Thạch quyết minh (sắc trước) 15g, Cúc hoa, Trạch tả, Chử thực tử đều 9g, Phục linh 12g,Thưông truật, Bạch truật, Trư linh, Trần bì đều 6g, Quế chi 3g. Sắc uống.TD: Bình Can, kiện Tỳ, lợi thủy. Trị thanh quang nhãn.(Trị 15 ca, khỏi như ý 10, đỡ 2, không kết quả 3).06- BỒ CÚC THANG (Tứ Xuyên Trung Y Dược (4) 1986): Bồ công anh, Dã cúc hoa, Kim ngânhoa đều 15g, Đại hồng, Long đởm thảo, Ngưu bàng tử, Hồng cầm, Xích thược, Chi tử, Sinh địa,Phịng phong đều 10g, Bạc hà 6g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt, giải độc, khứ phong, lưông huyết. Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm.(Trị 180 ca, khỏi 148, đỡ 21, không khỏi 11. Đạt 93, 89%).07- BỔ CAN HỒN I (Thẩm Thị Tơn Sinh Thư): Bạch thược, Đưông quy, Khưông hoạt, Phịngphong, Sinh địa, Xuyên khung. Lượng bằng nhau. Tán bột, trộn mật làm thành viên 6g, mỗi lầnuống 2 viên. Ngày 2 lần.TD: Trị mắt có màng mây (Mã não ế).08- BỔ CAN HỒN II (Thẩm Thị Dao Hàm): Cúc hoa, Dạ minh sa, Quy thân, Khưông hoạt, Liênkiều, Long đởm thảo, Thục địa, Thuyền thối, Thưông truật, Xa tiền tử, Xuyên khung. Lượngbằng nhau, tán bột. Dùng gan heo nấu với nước vo gạo, giã nát, trộn với thuốc bột làm thànhviên to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần uống 50 viên với nước sắc Bạc hà.TD: Trị mắt có màng nổi như đá (mã não ế).09- BỔ THẬN MINH MỤC HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Câu kỷ tử 40g, Chử thực tử 20g, Cúchoa 8g, Đưông quy 8g, Khưông ho ạt 8g, Linh dưông giác, Nhục thung dung, Phịng phong, Sinhđịa, Thảo quyết minh đều 40g. Tán bột. Dùng Dưông can (gan dê), nấu chín, giã nát, trộn vớithuốc bột, làm thành viên, to bằng hạt ngô đồng lớn. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20 viên.TD: Trị đồng tử khô lõm (Đồng nhân can huyết), thần kinh thị giác teo, giác mạc viêm loét.10- BỔ THẬN TỪ THẠCH HỒN (Trung Y Tạp Chí (10) 1958): Cam cúc hoa, Hà từ thạch,Nhục thung dung, Thạch quyết minh, Thỏ ty tử đều 40g. Tán bột.Dùng 10 con chim sẻ trống, bỏ lông, mỏ và chân đi, để ruột và bụng lại, lấy Thanh diêm 80g, đổ2 lít nước nấu cho đến khi thịt chim sẻ nát bấy, gần cạn hết nước là được. Lấy xác chim ra, giãnát như cao, trộn với thuốc bột làm thành viên, mỗi viên 10g. Mỗi ngày uống 2 viên với rượunĩng, lúc bụng đó i.TD: Trị cận thị.11- CAM LỘ ẨM (Hịa Tễ Cục Phưông): Sinh địa, Thục địa, Thiên mơn, Mạch mơn, Thạch hộc,Nhân trần, Hồng cầm, Chỉ xác, Cam thảo, Tỳ bà diệp. Sắc uống.TD: Trị mắt mộng.12- CAN NÃO CAO (Tứ Xuyên Trọng Khánh Sử Phưông Tổ Truyền Bí Phưông): Dưông can(gan dê, nên lựa loại dê già có hiệu quả mạnh hơn) 240g, Não thỏ (2 cái), Sinh địa, Thục địa đều30g, Táo bì, Thạch quyết minh (sống), Câu kỷ tử, Sơn dược, Từ thạch, Thích tật lê, Thanh tưôngtử, Hà thủ ơ đều 60g, Hàng cúc hoa, Văn đảng (sâm), Hồng kỳ (no ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Bệnh Học: BẢNG TRA CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH MẮT BẢNG TRA CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH MẮT01- ÂM ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang)1- Lơ cam thạch (nung) 40g, Đồng thanh (rỉ đồng) 8g, Não sa 8g, Một dược 0, 8g, Thanh diêm 1,6g, Hùng đởm 0, 8g, Mật đà tăng 1g, Hồng liên 80g, Long đởm thảo 10g, Nhũ hưông 1g.2- Bạch đinh hưông, Hải phiêu tiêu, Bạch phàn (sống), Khinh phấn đều 0, 8g, Bằng sa 1g, Hùnghồng, Nha tiêu, Hồng đơn, Huyết kiệt, Chu sa, mỗi vị 1g, Duyên bạch sưông, Phấn sưông, Đởmphàn ứng điều đều 0, 4g.Cách chế: Trước tiên, đem các vị thuốc ở bài thứ nhất (trừ Hồng liên và Long đởm thảo) tán nhỏ.Dùng Hồng liên 20g, Long đởm thảo 10g, sắc lấy nước, bỏ bã, hịa với thuốc bột trên, phơi khô,tán nhuyễn, nghiền cho đến khi không nghe thấy tiếng là được.Đem các vị thuốc ở bài thứ hai, chế thành bột nhuyễn, trộn chung với bài thuốc trên, nghiềnnhuyễn, cất vào bình sành để dùng dần.Khi dùng, lấy một ít thuốc, thêm một ít Xạ hưông và Phiến não vào, điểm vào khoé mắt.TD: Trị các chứng mắt đau, mắt có màng, mây, huyết thấm vào mắt, lông quặm, mộng thịt.02- BÁT CHÍNH TÁN (Vệ Sinh Bảo Giám): Biển súc, Cam thảo, Chi tử, Cù mạch, Đại hồng,Hoạt thạch, Mộc thông, Xa tiền tử. Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc nướcuống.TD: Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm.02b- BÁT TRÂN THANG (Hịa Tễ Cục Phưông): Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo, Đưôngquy, Nhân sâm, Phục linh, Thục địa, Xuyên khung. Sắc uốngTD: Bồi bổ khí huyết.03- BẠT VÂN THỐI Ế HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Bạc hà, Bạch tật lê, Cam thảo, Chỉ thực, Cúchoa, Địa cốt bì, Đưông quy, Thiên hoa phấn, Hồng liên, Khưông hoạt, Kinh giới, Mạn kinh tửMộc tặc, Mật mông hoa, Trùng thối, Xà thối, Xuyên khung, Xuyên tiêu. Tán bột, làm thành viên6g. Ngày uống 3 – 4 viên.TD: Trị mắt có màng, nhìn ra sáng thì chĩi, chảy nước mắt.04- BẠT VÂN THỐI Ế TÁN (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Sinh địa 20g,Xích thược 15g, Quy vĩ 20g, Hồng cầm 10g, Cúc hoa, Thuyền thối, Mộc tặc, Xa tiền tử đều 15g,Hồng liên, Kinh giới huệ, Phịng phong đều 10g. Tán bột. chia làm 2 gĩi. Mỗi lần dùng 1 gĩ, hãmnước sôi uống, hoặc sắc uống.TD: Sơ phong, thanh nhiệt, lưông huyết, thối ế. Trị mắt có màng mây.05- BÌNH CAN KIỆN TỲ LỢI THẤP THANG (Trung Quốc Trung Y Bí Phưông Đại Tồn):Thạch quyết minh (sắc trước) 15g, Cúc hoa, Trạch tả, Chử thực tử đều 9g, Phục linh 12g,Thưông truật, Bạch truật, Trư linh, Trần bì đều 6g, Quế chi 3g. Sắc uống.TD: Bình Can, kiện Tỳ, lợi thủy. Trị thanh quang nhãn.(Trị 15 ca, khỏi như ý 10, đỡ 2, không kết quả 3).06- BỒ CÚC THANG (Tứ Xuyên Trung Y Dược (4) 1986): Bồ công anh, Dã cúc hoa, Kim ngânhoa đều 15g, Đại hồng, Long đởm thảo, Ngưu bàng tử, Hồng cầm, Xích thược, Chi tử, Sinh địa,Phịng phong đều 10g, Bạc hà 6g. Sắc uống.TD: Thanh nhiệt, giải độc, khứ phong, lưông huyết. Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm.(Trị 180 ca, khỏi 148, đỡ 21, không khỏi 11. Đạt 93, 89%).07- BỔ CAN HỒN I (Thẩm Thị Tơn Sinh Thư): Bạch thược, Đưông quy, Khưông hoạt, Phịngphong, Sinh địa, Xuyên khung. Lượng bằng nhau. Tán bột, trộn mật làm thành viên 6g, mỗi lầnuống 2 viên. Ngày 2 lần.TD: Trị mắt có màng mây (Mã não ế).08- BỔ CAN HỒN II (Thẩm Thị Dao Hàm): Cúc hoa, Dạ minh sa, Quy thân, Khưông hoạt, Liênkiều, Long đởm thảo, Thục địa, Thuyền thối, Thưông truật, Xa tiền tử, Xuyên khung. Lượngbằng nhau, tán bột. Dùng gan heo nấu với nước vo gạo, giã nát, trộn với thuốc bột làm thànhviên to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần uống 50 viên với nước sắc Bạc hà.TD: Trị mắt có màng nổi như đá (mã não ế).09- BỔ THẬN MINH MỤC HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Câu kỷ tử 40g, Chử thực tử 20g, Cúchoa 8g, Đưông quy 8g, Khưông ho ạt 8g, Linh dưông giác, Nhục thung dung, Phịng phong, Sinhđịa, Thảo quyết minh đều 40g. Tán bột. Dùng Dưông can (gan dê), nấu chín, giã nát, trộn vớithuốc bột, làm thành viên, to bằng hạt ngô đồng lớn. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20 viên.TD: Trị đồng tử khô lõm (Đồng nhân can huyết), thần kinh thị giác teo, giác mạc viêm loét.10- BỔ THẬN TỪ THẠCH HỒN (Trung Y Tạp Chí (10) 1958): Cam cúc hoa, Hà từ thạch,Nhục thung dung, Thạch quyết minh, Thỏ ty tử đều 40g. Tán bột.Dùng 10 con chim sẻ trống, bỏ lông, mỏ và chân đi, để ruột và bụng lại, lấy Thanh diêm 80g, đổ2 lít nước nấu cho đến khi thịt chim sẻ nát bấy, gần cạn hết nước là được. Lấy xác chim ra, giãnát như cao, trộn với thuốc bột làm thành viên, mỗi viên 10g. Mỗi ngày uống 2 viên với rượunĩng, lúc bụng đó i.TD: Trị cận thị.11- CAM LỘ ẨM (Hịa Tễ Cục Phưông): Sinh địa, Thục địa, Thiên mơn, Mạch mơn, Thạch hộc,Nhân trần, Hồng cầm, Chỉ xác, Cam thảo, Tỳ bà diệp. Sắc uống.TD: Trị mắt mộng.12- CAN NÃO CAO (Tứ Xuyên Trọng Khánh Sử Phưông Tổ Truyền Bí Phưông): Dưông can(gan dê, nên lựa loại dê già có hiệu quả mạnh hơn) 240g, Não thỏ (2 cái), Sinh địa, Thục địa đều30g, Táo bì, Thạch quyết minh (sống), Câu kỷ tử, Sơn dược, Từ thạch, Thích tật lê, Thanh tưôngtử, Hà thủ ơ đều 60g, Hàng cúc hoa, Văn đảng (sâm), Hồng kỳ (no ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành yGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 151 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0