Lý Thuyết Dược Học: A GIAO
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 119.14 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu lý thuyết dược học: a giao, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: A GIAO A GIAO- Xuất Xứ:Sách Bản Kinh.- Tên Khác:A giao nhân, A tỉnh giao, A tỉnh l ư bì giao, Bồ hoàng sao A giao (Trung QuốcDược Học Đại Từ Điển), Bì giao, Bồn giao, Hiển minh bả, Ô giao, Phó trigiao, Phú bồn giao (Hòa Hán Dược Khảo), Cáp sao a giao, Châ u a giao, Hắc lưbì giao, Sao a giao, Sao a giao châu, Thanh a giao, Th ượng a giao, Trần a giao(Đông Dược học Thiết Yếu), L ư bì giao (Thiên Kim).- Tên Khoa Học:Colta Asini, Gelantinum Asini, Gelantina Nigra.- Mô Tả: A giao là keo chế từ da con lừa (Equus Asinus L.). Thường A giaođược làm dưới dạng miếng keo hình chữ nhật, dài 6cm, rộng 4cm, dầy 0,5cm,mầu nâu đen, bóng, nhẵn và cứng. Khi trời nóng thì mềm, dẻo, trời khô thìdòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi mềm. Mỗi miếng nặng khoảng 20g. vết cắt nhẵn,mầu nâu đen hoặc đen, bóng, dính (Dược Tài Học).- Bào Chế:a - Theo Trung Quốc.* Chọn loại da gìa, dầy, lông đen. Vào mùa đông - xuân (khoảng tháng 2 -3hàng năm, lấy da lừa ngâm vào nước 2-5 ngày cho mềm ra rồi cạo lông, cắtthành từng miếng mỏng (để nấu cho dễ tan) . Nấu 3 ngày 3 đêm, lấy nước cũra, thay nước mới, làm như vậy 5-6 lần để lấy hết chất keo của da lừa. Lọc quarây bằng đồng có lỗ nhỏ rồi khuấy với n ước lọc có ít phèn chua, chờ vài giờsau cho các tạp chất lắng xuống, gạn lấy 1 lớp n ước trong ở trên và cô đặc lại.Trước khi lấy ra chừng 2 giờ thì thêm đường và rượu vào (cứ 600g da lừathêm 4 lít rượu và 9kg đường), nửa giờ trước khi lấy ra lại thêm dầu đậu nànhcho đỡ dính (600kg thêm 1kg dầu). Đổ ra,để nguội, cắt thành phiến dài 10cm,rộng 4-4.5cm, dầy 0.8 - 1.6cm (Trung Dược Đại Từ Điển).* Sao Với Cáp Phấn: Lấy chừng 1kg bột Cáp phấn cho vào chảo rang cho nóngrồi bỏ các miếng A giao vào rang cho đến khi A giao nở dòn không còn chỗcứng nữa thì dùng rây ray bỏ bột Cáp phấn đi (Trung Dược Đại Từ Điển).* Sao Với Bồ Hoàng: Cho Bồ hoàng vào chảo, rang nóng rồi cho A giao xắtmỏng vào, rang cho đến khi A giao nở dòn thì bỏ Bồ hoàng đi (Trung DượcĐại Từ Điển).* Ngâm với rượu hoặc nấu với nước cho tan ra (Đông Dược Học Thiết Yếu).b- Theo Việt Nam: Lấy khăn vải sạch lau cho hết bẩn, thái nhỏ bằng hạt bắp, cho v ào chảo, saovới bột Cáp phấn hoặc Mẫu lệ (20%) cho phồng đều (Ph ương Pháp Bào ChếĐông Dược).- Thành Phần Hóa Học:+ Trong A giao chủ yếu là chất keo (Collagen). Khi thủy phân Collagen sẽ chora các Axit Amin bao g ồm: Lysin 10%, Acginin 7%, Histidin 2%, Xystin 2%,Glycin 2%. Lượng Nitơ toàn phần là 16.43 - 16.54% , Can xi 0.079 - 0,118%,Sunfua 1,10 - 2,31%, độ tro 0,75 - 1,09% (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Glycine, Proline, Glutamic acid, Alanine, Arginine, Asparíc acid, Lysine,Phenylalanine, Serine, Histidine, Cysteine, Valine, Methionine, Isoleucine,Leucine, Tyrosine, Trytophan, Hydroxyproline, Threonine (Lưu Lương Sơ,Trung Thành Dược Nghiên Cứu 1983, (1): 36).- Tác Dụng Dược Lý:1+ Tác Dụng Tạo Máu: Rút máu của chó để gây thiếu máu rồi chia l àm 2 lô, 1lô dùng A giao, 1 lô không dùng A giao. Lô dùng A giao: dùng dung d ịch Agiao (30g/ 1 lít) rót vào bao t ử chó. Sau đó xét nghiệm hồng cầu và các yếu tốkhác của máu thấy A giao làm tăng nhanh lượng hồng cầu và các sắc tố củamáu (Trung Dược Đại Từ Điển).2+ Tác Dụng Đối Với Chứng Loạn Dưỡng Cơ Dần Dần: Cho chuột bạch ăntheo 1 chế độ đặc biệt để gây loạn d ưỡng cơ dần dần: nhẹ thì què, nặng thì têliệt không đi đứng được . Sau đó cho ăn dung dịch A giao thì sau hơn 100ngày, đa số các con vật hết các triệu chứng tê liệt (Trung Dược Đại Từ Điển).3- Tác Dụng Chống Choáng: Gây choáng đối với mèo rồi dùng dung dịch Agiao 5% thêm muối (để gây đẳng trương và kiềm hóa), lọc, nấ u sôi khoảng 30-40 phút, đợi nhiệt độ hạ xuống 38o thì tiêm từ từ vào tĩnh mạch thấy huyết áptrở lại bình thường và con vật được cứu sống (Trung Dược Đại Từ Điển).4- Ảnh Hưởng Chuyển Hoá Đối Với Chất Canxi: Cho chó uống dung dịch Agiao đồng thời cho ăn Canxi Carbonat, thấy lượng Can xi trong huyết thanhtăng cao. Cho uống dung dịch A giao khả năng đông máu không tăng nh ưngnếu tiêm dung dịch 5% A giao đã tiệt trùng thì khả năng đông máu tăng (TrungDược Đại Từ Điển). 5- Tác Dụng Chống Ngất: Tinh chất A giao chế thành dịch có tác dụng chốngchảy máu, ngất. Ti êm 5-6% dung dịch A giao (8ml/kg) có tác dụng làm chohuyết áp thấp tăng lên (Trung Dược Dược Lý, Độc Lý Dữ Lâm Sàng).6- Tác dụngchuyển hóa tế bào Lympho: A giao có tác dụng chuyển hóa tế bàoLympho. A giao dùng chung với bài Phúc Phương Nhân Sâm Thanh PhếThang có tác dụng nâng cao sự chuyển hóa tế bào Lympho nơi người bị mụnnhọt sưng (Trung Dược Dược Lý, Độc Lý Dữ Lâm Sàng).+ Tác dụng cầm máu: Có thể do tác dụng tăng Canxi máu, giữ đ ược sự cânbằng eủa Canxi (Trung Dược văn Kiện Trích Yếu 1965, (304) nh ưng chỉ vớichảy máu nhẹ, không có tác dụng đối với chảy máu nặng (Trung Dược ỨngDụng Lâm Sàng).+ A giao có tác dụng chuyển dạng Lympho bào đối với nguời khỏe (TrungDược Học)+ Cho chó uống A giao làm cho Canxi huyết thanh tăng trên 10% nhưng thờigian máu đông không thay đ ổi. Nếu tiêm dung dịch 5% A giao đã tiệt trùng thìkhả năng đông máu tăng (Trung Dược Học).+ A giao cũng có tác dụng nhuận tr ường (Trung Dược Dược Lý, Độc Lý DữLâm Sàng).- Tính Vị:+ Vị ngọt, tính bình (Bản Kinh).+Vị hơi ấm, không độc (Biệt Lục).+Vị nhạt tính bình (Y Học Khải Nguyên) .+ Vị ngọt, cay, tính bình (Thang Dịch Bản Thảo).- Quy Kinh:+Vào kinh Thủ Thái dương Tam tiêu, Túc Thi ếu âm Thận và Túc Quyết âmCan (Thang Dịch Bản Thảo).+Vào kinh Thủ Thiếu âm Tâm, Túc Thiếu âm Thận và Túc Quyết âm Can(Bản Thảo Hối Ngôn).+ Vào kinh Can, Phế, Thận, Tâm (Bản Thảo Cầu Chân).+Vào 3 kinh Can, Phế, Thận (Trung Dược Đại Từ Điển).- Tác Dụng, Chủ Trị:+ Ích khí, an t hai.Trị lưng, bụng đau, tay chân đau nhức, lao nhọc gây ra chứnggiống như sốt rét, rong huyết, mất ngủ (Bản Kinh).+ Dưỡng Can khí. Trị bụng dưới đau, hư lao, gầy ốm, âm khí không đủ, chânđau không đứng được (Biệt Lục).+ Làm mạnh gân xươ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: A GIAO A GIAO- Xuất Xứ:Sách Bản Kinh.- Tên Khác:A giao nhân, A tỉnh giao, A tỉnh l ư bì giao, Bồ hoàng sao A giao (Trung QuốcDược Học Đại Từ Điển), Bì giao, Bồn giao, Hiển minh bả, Ô giao, Phó trigiao, Phú bồn giao (Hòa Hán Dược Khảo), Cáp sao a giao, Châ u a giao, Hắc lưbì giao, Sao a giao, Sao a giao châu, Thanh a giao, Th ượng a giao, Trần a giao(Đông Dược học Thiết Yếu), L ư bì giao (Thiên Kim).- Tên Khoa Học:Colta Asini, Gelantinum Asini, Gelantina Nigra.- Mô Tả: A giao là keo chế từ da con lừa (Equus Asinus L.). Thường A giaođược làm dưới dạng miếng keo hình chữ nhật, dài 6cm, rộng 4cm, dầy 0,5cm,mầu nâu đen, bóng, nhẵn và cứng. Khi trời nóng thì mềm, dẻo, trời khô thìdòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi mềm. Mỗi miếng nặng khoảng 20g. vết cắt nhẵn,mầu nâu đen hoặc đen, bóng, dính (Dược Tài Học).- Bào Chế:a - Theo Trung Quốc.* Chọn loại da gìa, dầy, lông đen. Vào mùa đông - xuân (khoảng tháng 2 -3hàng năm, lấy da lừa ngâm vào nước 2-5 ngày cho mềm ra rồi cạo lông, cắtthành từng miếng mỏng (để nấu cho dễ tan) . Nấu 3 ngày 3 đêm, lấy nước cũra, thay nước mới, làm như vậy 5-6 lần để lấy hết chất keo của da lừa. Lọc quarây bằng đồng có lỗ nhỏ rồi khuấy với n ước lọc có ít phèn chua, chờ vài giờsau cho các tạp chất lắng xuống, gạn lấy 1 lớp n ước trong ở trên và cô đặc lại.Trước khi lấy ra chừng 2 giờ thì thêm đường và rượu vào (cứ 600g da lừathêm 4 lít rượu và 9kg đường), nửa giờ trước khi lấy ra lại thêm dầu đậu nànhcho đỡ dính (600kg thêm 1kg dầu). Đổ ra,để nguội, cắt thành phiến dài 10cm,rộng 4-4.5cm, dầy 0.8 - 1.6cm (Trung Dược Đại Từ Điển).* Sao Với Cáp Phấn: Lấy chừng 1kg bột Cáp phấn cho vào chảo rang cho nóngrồi bỏ các miếng A giao vào rang cho đến khi A giao nở dòn không còn chỗcứng nữa thì dùng rây ray bỏ bột Cáp phấn đi (Trung Dược Đại Từ Điển).* Sao Với Bồ Hoàng: Cho Bồ hoàng vào chảo, rang nóng rồi cho A giao xắtmỏng vào, rang cho đến khi A giao nở dòn thì bỏ Bồ hoàng đi (Trung DượcĐại Từ Điển).* Ngâm với rượu hoặc nấu với nước cho tan ra (Đông Dược Học Thiết Yếu).b- Theo Việt Nam: Lấy khăn vải sạch lau cho hết bẩn, thái nhỏ bằng hạt bắp, cho v ào chảo, saovới bột Cáp phấn hoặc Mẫu lệ (20%) cho phồng đều (Ph ương Pháp Bào ChếĐông Dược).- Thành Phần Hóa Học:+ Trong A giao chủ yếu là chất keo (Collagen). Khi thủy phân Collagen sẽ chora các Axit Amin bao g ồm: Lysin 10%, Acginin 7%, Histidin 2%, Xystin 2%,Glycin 2%. Lượng Nitơ toàn phần là 16.43 - 16.54% , Can xi 0.079 - 0,118%,Sunfua 1,10 - 2,31%, độ tro 0,75 - 1,09% (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Glycine, Proline, Glutamic acid, Alanine, Arginine, Asparíc acid, Lysine,Phenylalanine, Serine, Histidine, Cysteine, Valine, Methionine, Isoleucine,Leucine, Tyrosine, Trytophan, Hydroxyproline, Threonine (Lưu Lương Sơ,Trung Thành Dược Nghiên Cứu 1983, (1): 36).- Tác Dụng Dược Lý:1+ Tác Dụng Tạo Máu: Rút máu của chó để gây thiếu máu rồi chia l àm 2 lô, 1lô dùng A giao, 1 lô không dùng A giao. Lô dùng A giao: dùng dung d ịch Agiao (30g/ 1 lít) rót vào bao t ử chó. Sau đó xét nghiệm hồng cầu và các yếu tốkhác của máu thấy A giao làm tăng nhanh lượng hồng cầu và các sắc tố củamáu (Trung Dược Đại Từ Điển).2+ Tác Dụng Đối Với Chứng Loạn Dưỡng Cơ Dần Dần: Cho chuột bạch ăntheo 1 chế độ đặc biệt để gây loạn d ưỡng cơ dần dần: nhẹ thì què, nặng thì têliệt không đi đứng được . Sau đó cho ăn dung dịch A giao thì sau hơn 100ngày, đa số các con vật hết các triệu chứng tê liệt (Trung Dược Đại Từ Điển).3- Tác Dụng Chống Choáng: Gây choáng đối với mèo rồi dùng dung dịch Agiao 5% thêm muối (để gây đẳng trương và kiềm hóa), lọc, nấ u sôi khoảng 30-40 phút, đợi nhiệt độ hạ xuống 38o thì tiêm từ từ vào tĩnh mạch thấy huyết áptrở lại bình thường và con vật được cứu sống (Trung Dược Đại Từ Điển).4- Ảnh Hưởng Chuyển Hoá Đối Với Chất Canxi: Cho chó uống dung dịch Agiao đồng thời cho ăn Canxi Carbonat, thấy lượng Can xi trong huyết thanhtăng cao. Cho uống dung dịch A giao khả năng đông máu không tăng nh ưngnếu tiêm dung dịch 5% A giao đã tiệt trùng thì khả năng đông máu tăng (TrungDược Đại Từ Điển). 5- Tác Dụng Chống Ngất: Tinh chất A giao chế thành dịch có tác dụng chốngchảy máu, ngất. Ti êm 5-6% dung dịch A giao (8ml/kg) có tác dụng làm chohuyết áp thấp tăng lên (Trung Dược Dược Lý, Độc Lý Dữ Lâm Sàng).6- Tác dụngchuyển hóa tế bào Lympho: A giao có tác dụng chuyển hóa tế bàoLympho. A giao dùng chung với bài Phúc Phương Nhân Sâm Thanh PhếThang có tác dụng nâng cao sự chuyển hóa tế bào Lympho nơi người bị mụnnhọt sưng (Trung Dược Dược Lý, Độc Lý Dữ Lâm Sàng).+ Tác dụng cầm máu: Có thể do tác dụng tăng Canxi máu, giữ đ ược sự cânbằng eủa Canxi (Trung Dược văn Kiện Trích Yếu 1965, (304) nh ưng chỉ vớichảy máu nhẹ, không có tác dụng đối với chảy máu nặng (Trung Dược ỨngDụng Lâm Sàng).+ A giao có tác dụng chuyển dạng Lympho bào đối với nguời khỏe (TrungDược Học)+ Cho chó uống A giao làm cho Canxi huyết thanh tăng trên 10% nhưng thờigian máu đông không thay đ ổi. Nếu tiêm dung dịch 5% A giao đã tiệt trùng thìkhả năng đông máu tăng (Trung Dược Học).+ A giao cũng có tác dụng nhuận tr ường (Trung Dược Dược Lý, Độc Lý DữLâm Sàng).- Tính Vị:+ Vị ngọt, tính bình (Bản Kinh).+Vị hơi ấm, không độc (Biệt Lục).+Vị nhạt tính bình (Y Học Khải Nguyên) .+ Vị ngọt, cay, tính bình (Thang Dịch Bản Thảo).- Quy Kinh:+Vào kinh Thủ Thái dương Tam tiêu, Túc Thi ếu âm Thận và Túc Quyết âmCan (Thang Dịch Bản Thảo).+Vào kinh Thủ Thiếu âm Tâm, Túc Thiếu âm Thận và Túc Quyết âm Can(Bản Thảo Hối Ngôn).+ Vào kinh Can, Phế, Thận, Tâm (Bản Thảo Cầu Chân).+Vào 3 kinh Can, Phế, Thận (Trung Dược Đại Từ Điển).- Tác Dụng, Chủ Trị:+ Ích khí, an t hai.Trị lưng, bụng đau, tay chân đau nhức, lao nhọc gây ra chứnggiống như sốt rét, rong huyết, mất ngủ (Bản Kinh).+ Dưỡng Can khí. Trị bụng dưới đau, hư lao, gầy ốm, âm khí không đủ, chânđau không đứng được (Biệt Lục).+ Làm mạnh gân xươ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược học Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 200 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 179 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 166 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 163 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 155 0 0