Lý Thuyết Dược Học: ÁC TI SÔ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 84.00 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu lý thuyết dược học: ác ti sô, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: ÁC TI SÔ ÁC TI SÔ- Xuất Xứ:Từ tiếng Pháp Artichaud.- Tên Khoa Học:Cynara Scolymus L. Thuộc họ Cúc (Compositae).- Mô Tả:Loại cây thấp, cao khoảng 1 -2 m, thân và lá có lông tr ắng như bông. Lá mọc sole, phiến khía sâu, có gai. Cụm hoa hình đầu,mầu tím nhạt. Lá bắc ngoài cuảcụm hoa dầy và nhọn. Phần gốc nạc của lá bắc v à đế hoa ăn được. Lá to, dài 1-1,2m, rộng 50cm. Mặt dưới có nhiều lông hơn mặt trên .-Địa Lý:Cây được di thực và trồng nhiều ở Đà lạt, Sa pa, Tam đảo.-Thu Hái:Gieo hạt tháng 10-11, bứng ra trồng tháng 1-2. Lúc cây sắp ra hoa, hái lấy lá,bẻ sống.Gieo hạt tháng 10-11, bứng ra trồng tháng 1-2. Lúc cây sắp ra hoa, hái lấy lá,bẻ sống.Lá Ác ti sô thu hái vào năm th ứ nhất của thời kỳ sinh tr ưởng hoặc vào cuốimùa hoa. Khi cây trổ hoa thì hàm lượng hoạt chất giảm, vì vậy, thường hái látrước khi cây ra hoa.Có tài liệu nêu là nên thu hái lá còn non vào lúc cây ch ưara hoa. Ở Đà Lạt, nhân dân thu hái lá vào thời kỳ trước tết Âm lịch 1 tháng.- Phần Dùng Làm Thuốc:Thân, lá bắc, đế hoa và rễ.- Bào Chế:Sấy hoặc phơi khô.- Bảo Quản:Để nơi khô ráo.- Thành Phần Hóa Học:Trước đây người ta cho rằng hoạt chất là Cynarrin. Nhũngx nghiên cứu gầnđây chứng minh rằng có nhiều hoạt chất khác nhau chứ không ri êng gìCynarrin (Ernst E. Naturamed 1995).Trong Ác ti sô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4Dicafein Quinic). Còn có Inulin, Tanin, các mu ối kim loại K (tỉ lệ rất cao), Ca,Mg, Natri.Lá Ác ti sô chứa:1.Acid hữu cơ bao gồm:· Acid Phenol: Cynarin (acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic) và các sản phẩm của sựthủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Neoclorogenic).· Acid Alcol.· Acid Succinic.2.Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Luteolin), bao gồm:Cynarozid ( Luteolin - 7 - D Glucpyranozid), Scolymozid(Luteolin - 7 - Rutinozid - 3’ - Glucozid).3. Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng, thuộc nhóm Guaianolid.Dược điển Rumani VIII qui định dược liệu phải chứa trên 1% Polyphenoltoàn phần và 0,2% hợp chất Flavonoid.Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiều nhất ở phiến lá(7,2%) rồi đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuống lá.Lá chứa nhiều hoạt chất nhất: 1,23% Polyphenol, Clorogenic acid 4%, hợpchất Flavonoid (đặc biệt là Rutin), sau đó đến thân (0,75%), rễ (0,54%). Dẫnchất Caffeic như Clonogenic acid, Neoclorogenic acid, Cyptoclorogenic acid,Cynarin. Sesquiterpen lacton: Cynarpicrin, Dehydrocynaropicrin, Grossheimin,Cynatriol.Hoạt chất trong phiến lá cao gấp 10 lần trong cuống lá.Lá non chứa nhiều hoạt chất (0,84%) hơn lá mọc thành hình hoa thị ở mặt đất(0,38). Nếu sấy ở nhiệt độ cao thì lá mau khô nhưng lại mau mất hoạt chất. Ởnhiệt độ thấp, việc làm khô sẽ lâu hơn. Lá cần được ổn định trước rồi mớichuyển thành dạng bào chế. Ngọn có hoa chứa Inulin, Protein (3,6%), dầu béo(0,1%), Carbon Hydrat (16%), chất vô cơ (1,8%0, Ca (0,12%), P (0,10%), Fe(2,3mg/100g), Caroten (60 Unit/100g tính ra Vitamin A).Thân và lá còn chứa muối hữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na. Hàm lượngKali rất cao.Rễ: hầu như không có dẫn chất của Cafeic acid, bao gồm cả Clorogenic acid v àSesquiterpen lacton. Rễ chỉ đều thông tiểu chứ không có tác dụng tăng tiết mật(Herbal Medicine 1999).- Tác Dụng Dược Lý:+ Dùng dung dịch Actisô tiêm tĩnh mạch, sau 2-3 giờ, lượng mật bài tiết tănggấp 4 lần ( M.Charbol, Charonnat Maxim và Watz, 1929).+ Uống và tiêm Actisô đều có tác dụng tăng l ượng nước tiểu, lượng Urê trongnước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, l ượng Cholesterin và Urêtrong máu cũng hạ xuống. Tuy nhiên, lúc mới uống có khi thấy l ượng Urêtrong máu tăng lên do Artichaud làm tăng s ự phát sinh Urê trong máu. (Tixier,De Sèze M.Erk và Picard. 1934 - 1935).+ Tăng tiết+ Ác ti sô không gây độc.- Liều Dùng:Thuốc sắc 5-10%, cao lỏng 2-10g.- Công Dụng:Thông mật, lợi tiểu, giảm Urê máu, hạ sốt, nhuận trường .- Chủ Trị:· Cụm hoa được dùng trong chế độ ăn kiêng của người bệnh đái tháo nhạt vìnó chỉ chứa lượng nhỏ tinh bột, phần Carbon Hydrat gồm phần lớn l à Inlin.· Lá Ác ti sô vị đắng, có tác dụng lợi tiểu và được dùng trong điều trị bệnh phùvà thấp khớp.· Lá tươi hoặc khô sắc hoặc nấu thành cao chữa bệnh về Gan (gan viêm mạn,da vàng), thận viêm cấp và mạn, sưng khớp xương. Thuốc có tác dụng nhuậntrường và lọc máu nhẹ đối với trẻ em.· Thân và rễ Ác ti sô thái mỏng, ph ơi khô, công dụng giống lá.Actisô được dùng trị bệnh ở Châu Âu từ lâu như vị thuốc làm mát gan, nuậntruòng, thông tiểu.-Đơn thuốc kinh nghiệm:* Viên Bao Cynaraphytol: m ỗi viên chứa 0,2g hoạt chất toàn phần lá tươi Ác tisô (tương đương 20mg Cynarin).Người lớn dùng 2-4 viên trước bữa ăn. Trẻ nhỏ: 1/4 - 1/2 liều người lớn. Ngàyuống 2 lần.* Trà Ác ti sô túi l ọc (Artichoke Beverage): Thân Ác ti sô 40%, Rễ 40%, Hoa20% + hươn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: ÁC TI SÔ ÁC TI SÔ- Xuất Xứ:Từ tiếng Pháp Artichaud.- Tên Khoa Học:Cynara Scolymus L. Thuộc họ Cúc (Compositae).- Mô Tả:Loại cây thấp, cao khoảng 1 -2 m, thân và lá có lông tr ắng như bông. Lá mọc sole, phiến khía sâu, có gai. Cụm hoa hình đầu,mầu tím nhạt. Lá bắc ngoài cuảcụm hoa dầy và nhọn. Phần gốc nạc của lá bắc v à đế hoa ăn được. Lá to, dài 1-1,2m, rộng 50cm. Mặt dưới có nhiều lông hơn mặt trên .-Địa Lý:Cây được di thực và trồng nhiều ở Đà lạt, Sa pa, Tam đảo.-Thu Hái:Gieo hạt tháng 10-11, bứng ra trồng tháng 1-2. Lúc cây sắp ra hoa, hái lấy lá,bẻ sống.Gieo hạt tháng 10-11, bứng ra trồng tháng 1-2. Lúc cây sắp ra hoa, hái lấy lá,bẻ sống.Lá Ác ti sô thu hái vào năm th ứ nhất của thời kỳ sinh tr ưởng hoặc vào cuốimùa hoa. Khi cây trổ hoa thì hàm lượng hoạt chất giảm, vì vậy, thường hái látrước khi cây ra hoa.Có tài liệu nêu là nên thu hái lá còn non vào lúc cây ch ưara hoa. Ở Đà Lạt, nhân dân thu hái lá vào thời kỳ trước tết Âm lịch 1 tháng.- Phần Dùng Làm Thuốc:Thân, lá bắc, đế hoa và rễ.- Bào Chế:Sấy hoặc phơi khô.- Bảo Quản:Để nơi khô ráo.- Thành Phần Hóa Học:Trước đây người ta cho rằng hoạt chất là Cynarrin. Nhũngx nghiên cứu gầnđây chứng minh rằng có nhiều hoạt chất khác nhau chứ không ri êng gìCynarrin (Ernst E. Naturamed 1995).Trong Ác ti sô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4Dicafein Quinic). Còn có Inulin, Tanin, các mu ối kim loại K (tỉ lệ rất cao), Ca,Mg, Natri.Lá Ác ti sô chứa:1.Acid hữu cơ bao gồm:· Acid Phenol: Cynarin (acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic) và các sản phẩm của sựthủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Neoclorogenic).· Acid Alcol.· Acid Succinic.2.Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Luteolin), bao gồm:Cynarozid ( Luteolin - 7 - D Glucpyranozid), Scolymozid(Luteolin - 7 - Rutinozid - 3’ - Glucozid).3. Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng, thuộc nhóm Guaianolid.Dược điển Rumani VIII qui định dược liệu phải chứa trên 1% Polyphenoltoàn phần và 0,2% hợp chất Flavonoid.Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiều nhất ở phiến lá(7,2%) rồi đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuống lá.Lá chứa nhiều hoạt chất nhất: 1,23% Polyphenol, Clorogenic acid 4%, hợpchất Flavonoid (đặc biệt là Rutin), sau đó đến thân (0,75%), rễ (0,54%). Dẫnchất Caffeic như Clonogenic acid, Neoclorogenic acid, Cyptoclorogenic acid,Cynarin. Sesquiterpen lacton: Cynarpicrin, Dehydrocynaropicrin, Grossheimin,Cynatriol.Hoạt chất trong phiến lá cao gấp 10 lần trong cuống lá.Lá non chứa nhiều hoạt chất (0,84%) hơn lá mọc thành hình hoa thị ở mặt đất(0,38). Nếu sấy ở nhiệt độ cao thì lá mau khô nhưng lại mau mất hoạt chất. Ởnhiệt độ thấp, việc làm khô sẽ lâu hơn. Lá cần được ổn định trước rồi mớichuyển thành dạng bào chế. Ngọn có hoa chứa Inulin, Protein (3,6%), dầu béo(0,1%), Carbon Hydrat (16%), chất vô cơ (1,8%0, Ca (0,12%), P (0,10%), Fe(2,3mg/100g), Caroten (60 Unit/100g tính ra Vitamin A).Thân và lá còn chứa muối hữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na. Hàm lượngKali rất cao.Rễ: hầu như không có dẫn chất của Cafeic acid, bao gồm cả Clorogenic acid v àSesquiterpen lacton. Rễ chỉ đều thông tiểu chứ không có tác dụng tăng tiết mật(Herbal Medicine 1999).- Tác Dụng Dược Lý:+ Dùng dung dịch Actisô tiêm tĩnh mạch, sau 2-3 giờ, lượng mật bài tiết tănggấp 4 lần ( M.Charbol, Charonnat Maxim và Watz, 1929).+ Uống và tiêm Actisô đều có tác dụng tăng l ượng nước tiểu, lượng Urê trongnước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, l ượng Cholesterin và Urêtrong máu cũng hạ xuống. Tuy nhiên, lúc mới uống có khi thấy l ượng Urêtrong máu tăng lên do Artichaud làm tăng s ự phát sinh Urê trong máu. (Tixier,De Sèze M.Erk và Picard. 1934 - 1935).+ Tăng tiết+ Ác ti sô không gây độc.- Liều Dùng:Thuốc sắc 5-10%, cao lỏng 2-10g.- Công Dụng:Thông mật, lợi tiểu, giảm Urê máu, hạ sốt, nhuận trường .- Chủ Trị:· Cụm hoa được dùng trong chế độ ăn kiêng của người bệnh đái tháo nhạt vìnó chỉ chứa lượng nhỏ tinh bột, phần Carbon Hydrat gồm phần lớn l à Inlin.· Lá Ác ti sô vị đắng, có tác dụng lợi tiểu và được dùng trong điều trị bệnh phùvà thấp khớp.· Lá tươi hoặc khô sắc hoặc nấu thành cao chữa bệnh về Gan (gan viêm mạn,da vàng), thận viêm cấp và mạn, sưng khớp xương. Thuốc có tác dụng nhuậntrường và lọc máu nhẹ đối với trẻ em.· Thân và rễ Ác ti sô thái mỏng, ph ơi khô, công dụng giống lá.Actisô được dùng trị bệnh ở Châu Âu từ lâu như vị thuốc làm mát gan, nuậntruòng, thông tiểu.-Đơn thuốc kinh nghiệm:* Viên Bao Cynaraphytol: m ỗi viên chứa 0,2g hoạt chất toàn phần lá tươi Ác tisô (tương đương 20mg Cynarin).Người lớn dùng 2-4 viên trước bữa ăn. Trẻ nhỏ: 1/4 - 1/2 liều người lớn. Ngàyuống 2 lần.* Trà Ác ti sô túi l ọc (Artichoke Beverage): Thân Ác ti sô 40%, Rễ 40%, Hoa20% + hươn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược học Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 200 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 179 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 166 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 163 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 155 0 0