Danh mục

Lý Thuyết Dược Học: AN TỨC HƯƠNG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 137.73 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu lý thuyết dược học: an tức hương, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: AN TỨC HƯƠNG AN TỨC HƯƠNGXuất Xứ:Đường Bản Thảo.Tên Khác:An tức hương chi, Bồ đề, Cánh kiến trắng, Mệnh môn lục sự, Thi ên kim mộcchi, Thoán hương, Tịch tà, Tiện khiên ngưu (Hòa Hán Dược Khảo), Chuyết bốila hương (Phạn Thư).Tên Khoa Học:Styrax Tonkinensis (Pier.) Craib. Thu ộc họ Styracaceae.Mô Tả:Cây nhỏ, cao chừng 15~20cm. Búp non phủ lông mịn, mầu vàng nhạt. Lá mọcso le, có cuống, dài khoảng 6~15cm rộng 22,5cm. Phiến lá nguyên hình trứng,tròn ở phía dưới, nhọn dài ở đầu, mặt trên mầu xanh nhạt,mặt dưới mầu trắngnhạt do có nhiều lông mịn. Hoa nhỏ, trắng, thơm, mọc thành chùm, ít phânnhánh, mang ít hoa.Quả hình cầu, đường kính 10~16mm, phía dưới mang đàicòn sót lại, mặt ngoài quả có lông hình sao.Địa Lý:Có ở Hoàng Liên Sơn, Hà Tuyên, Sơn La, Lai Châu, Hà Sơn Bình, Thanh Hóa,Nghệ Tĩnh.Thu Hoạch:Vào giữa tháng 6~7, chọn cây từ 5~10 tuổi, rạch vào thân hoặc cành để lấynhựa. Đem về chia thành 2 loại:. Loại tốt: mầu vàng nhạt, mùi thơm vani.. Loại kém: mầu đỏ, m ùi kém hơn, lẫn nhiều tạp chất (vỏ cây, đất cát. ..).-Phần Dùng Làm Thuốc:Dùng nhựa của cây (Benzoinum). Th ường là khối nhựa mầu vàng nhạt hoặcnâu, đỏ nhạt, mặt bẻ ngang có mầu trắng sữa nhưng xen kẽ mầu nâu bóngmượt, cứng nhưng gặp nóng thì hóa mềm, có mùi thơm.Bào Chế:Lấy nhựa ngâm vào rượu rồi nấu sôi 2~3 lần cho đến khi nhựa chìm xuống, lấyra, thả vào nước, khi nhựa cứng l à được. Phơi cho khô.Thành Phần Hóa Học: + An Tức Hương của Trung quốc chủ yếu gồm Acid Sumaresinolic, ConiferylCinnamate, Lubanyl Cinnamate, Phenylpropyl Cinnamate 23%, Vanillin 1%,Cimanyl Cinnamate 1%, Styracin, Styrene, Benzaldebyde, Acid Benjoic, tinhdầu quế 10~30%, chất keo 10~20%. + An Tức Hương của Việt Nam có chất keo 70~80%, Acid Siaresinolic,Coniferyl Benzoate, Lubanyl Benzoate 11,7%, Cinnamyl Benzoate, Vanillin0,3%, Phenylpropyl Cinnamate 2,3%.Tính Vị:+ Vị cay, đắng, tính bình, không độc(Đường Bản Thảo).+ Vị cay, đắng, hơi ngọt, tính bình, không độc (Bản Kinh Phùng Nguyên).+Vị cay, đắng, tính ấm (Trung Quốc D ược Học Đại Từ Điển).+ Vị cay, đắng, tính ấm (Trung Dược Đại Từ Điển). Quy Kinh:+ Vào thủ Thiếu âm Tâm kinh (Bản Thảo Kinh Sơ).+Vào thủ Thái âm Phế, túc Quyết âm Can kinh (Ngọc Quyết Dược Giải).+Vào kinh Tâm và T ỳ (Bản Thảo Tiện Độc).+ Vào kinh Tâm, và Tỳ (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).+Vào kinh Tâm, Can, Tỳ (Trung Dược Học).Tác Dụng:+ Hành khí huyết, trừ tà, khai khiếu, an thần (Trung Quốc Dược Học Đại TừĐiển).+ Tuyên hành khí huyết, phá phục, hành huyết, hạ khí, an thần (Bản ThảoTùng Tân).+ Khai khiếu, thanh thần, hành khí, hoạt huyết, chỉ thống (Trung Hoa NhânDân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).+ Làm ấm Thận, trừ ác khí (Hải Dược Bản Thảo).Chủ Trị:+ Trị ngực và bụng bị ác khí(Đường Bản Thảo).+ Tri di tinh (Hải Dược Bản Thảo).+ Trị huyết tà, hoắc loạn, đau nhức do phong, sinh xong bị huyết vận (NhậtHoa Tử Bản Thảo)+ Trị trúng phong, phong thấp, phong giản, hạc tất phong , lưng đau, tai ù (BảnThảo Thuật).+ Trị tim thình lình đau, ói nghịch (Bản Thảo Phùng Nguyên).+ Trị trẻ nhỏ bị động kinh, kinh phong (Trung D ược Tài Thủ Sách).+ Trị thình lình bị trúng ác khí, hôn quyết, ngực và bụng đau, sinh xong bịchứng huyết vận, trẻ nhỏ bị kinh phong, động kinh, phong thấp, l ưng đau(Trung Dược Đại Từ Điển). + Trị trúng phong, đờm quyết, khí uất, hôn quyết, trúng ác khí bất tỉnh, ngựcbụng đau, sản hậu bị huyết vận, trẻ nhỏ bị kinh phong (Trung Hoa Nhân DânCộng Hòa Quốc Dược Điển).Liều Dùng:. Dùng uống: 2g 4g.. Dùng ngoài: Tùy theo vùng b ệnh mà dùng.Kiêng Kỵ:+ Khí hư, ăn ít, âm hư h ỏa vượng không dùng(Bản Thảo Phùng Nguyên).+ Bệnh không liên hệ đến ác khí, không dùng (Trung Quốc Dược Học Đại TừĐiển).+ Âm hư hỏa vượng không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển).Đơn Thuốc Kinh Nghiệm:+ Trị phong thấp, các khớp x ương đau nhức: Lấy thịt heo nạc 160g, thái ra,trộn với 80g An tức hương, cho vào ống hoặc bình để lên lò, đốt lửa lớn nhưngphải để 1 miếng đồng để An tức h ương cháy ở phía trên, để bánh có lỗ hướngvề phía đau mà xông ( Thánh Huệ Phương).+ Trị trúng phong, trúng ác khí: An tức h ương 4g, Quỷ cửu 8g, Tê giác 3,2g,Ngưu hoàng 2g, Đơn sa 4,8g, Nhũ hương 4,8g, Hùng hoàng 4,8g. Tán b ột.Dùng Thạch xương bồ và Sinh khương đều 4g, sắc lấy nước uống thuốc(Phương Mạch Chính Tông).+ Trị tim bỗng nhiên đau, tim đập nhanh kinh niên: An tức hương, tán bột. Mỗilần uống 2g với nước sôi (Thế Y Đắc Hiệu Phương).+ Trị hàn thấp, lãnh khí, hoắc loạn thể âm: An tức h ương 4g, Nhân sâm 8g,Phụ tử 8g. Sắc uống (Bản Thảo Hối Ngôn).+ Trị phụ nữ sinh xong bị huyết vận, huyết tr ướng, cấm khẩu: An tức hương4g, Ngũ linh chi ( thủy phi) 20g. Tán bột, trộn đều. Mỗi lần uống 4g với n ướcGừng sao (Bản Thảo Hối Ngôn).+ Trị trẻ nhỏ bụng đau, chân co rút, la khóc: An tức h ương chưng với rượuthành cao. Đinh hương, Hoắc hương, Mộc hương, Trầm hương, Bát giác hồihương đều 12 ...

Tài liệu được xem nhiều: