Lý Thuyết Dược Học: BA CHẼ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 118.21 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu lý thuyết dược học: ba chẽ, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: BA CHẼ BA CHẼ-Tên Khác:Đậu Bạc Đầu, Lá Ba Chẽ, Niễng Đực, Tr àng Quả Tam Giác, Ván Đất.-Tên Khoa Học:Desmodium triangulare (Retz.) Merr.-Họ Khoa Học:Họ Đậu (Fabaceae).-Mô Tả:Cây bụi nhỏ, sống lâu năm, cao 0,5-2m, có khi hơn. Thân tròn, phân nhiềucành, cành non hình tam giác d ẹt, uốn lượn, có cạnh và lông mềm mầu trắng,mặt sau nhẵn. Lá kép mọc so le, có 3 lá chét, lá chét giữa to h ơn. Phiến lá chétnguyên hình thoi, bầu dục hoặc hình trứng. Đường gân mặt trên lõm, mặt dướilồi. Các lá non, ở ngọn có phủ lớp lông tơ trắng nhiều hơn ở cả 2 mặt. Hoa nhỏ,mọc thành chùm đơn ở kẽ lá. Hoa nhỏ 10-20 cái, mầu trắng, cánh hoa cómóng. Đài hoa có lông m ềm, chia làm 4 thùy, thùy dưới dài hơn 3 thùy trên.Quả loại đậu, không cuống, có mép l ượn, thắt lại ở giữa các hạt th ành 2-3 đốt,có lông mềm mầu trắng bạc.Quả giáp hạt hình thận.Mùa hoa:Tháng 5-8. Mùa quả: tháng 9-11.-Địa Lý:Mọc nhiều ở vùng núi thấp,cao nguyên và trung du. Tập trung ở các vùng LaiChâu, Lào Cai, Hòa Bình, L ạng Sơn, Hà Bắc, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum.-Bào Chế:Dùng tươi hoặc phơi, sấy khô ở nhiệt độ không quá 500C. Bào chế thành dạngcao nước, cao khô hoặc dập thành viên.- Thành Phần Hóa Học:Lá Ba Chẽ chứa rất ít Alcaloid (0,0048% trong lá,0,011% trong thân v à rễ). Đãchiết xuất được các Alcaloi: Salsolidin, Hocdenin, Candixin, Phenethylamin v àcác Alcaloid có Nitơ bậc 4 (Dược Liệu). Ngoài ra còn chứa Tanin, Flavnoid,Saponin, Acid nhân thơm (Dược Liệu) Acid hữu cơ, Flavonoid(TNCTV.Nam).-Tác Dụng Dược Lý:(Theo ‘Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam):· Đối với trực khuẩn lỵ: trong thí nghiệm In Vitro, tác dụ ng kháng sinh rõ đốivới Shigella dýenteriae, Shigella Shigae. Cao nước có tác dụng mạnh hơn caocồn, độ cồn của dung môi càng cao thì tác dụng kháng khuẩn c àng giảm.· Cũng có tác dụng ức chế Staphylococus Aureus và ức chế yếu hơn đối vớiSh. Flexneri, Sh. Sonnei, Eschesichia Coli.· Không có tác dụng với Enterococus, Streptococus, Hemolyticus, DiplococusPneumoniae.· Tác dụng chống viêm: rõ rệt đối với cả 2 giai đoạn cấp và bán cấp của phảnứng viêm thực nghiệm.· Tác dụng gây thu teo tuyến ức chuột cống non khá mạnh.· Không độc.· Lá phơi hoặc sấy khô ở nhiệt độ thích hợp, lá c òn giữ được mầu xanh, có tácdụng kháng khuẩn tốt h ơn lá phơi đến úa vàng.-Tác Dụng, Chủ Trị:+ Chữa lỵ: lá (phơi khô hoặc sao vàng), mỗi ngày dùng 30-50g, thêm nước,nấu sôi khoảng 15-30 phút. Chia 2-3 lần uống trong ngày.+Chữa rắn cắn: lá t ươi, gĩa hoặc nhai nát, nuốt n ước, bã đắp.-Kiêng Kỵ:Không nên dùng dài ngày vì có thể gây bón.-Đơn Thuốc Kinh Nghiệm: VIÊN BA CHẼ. (Viện Dược Liệu Việt Nam)..TP: Cao khô Ba Chẽ 0,25g. Tá dược vừa đủ 1 viên..TD: Trị lỵ trực khuẩn, tiêu chảy và các trường hợp nhiễm khuẩn do tụ cầukhuẩn..CD: Người lớn: 10-12 viên chia làm 2 lần uống. Trẻ nhỏ: 1-3 tuổi: 2-3 viên,chia 2 lần uống. 4-7 tuổi: 4-5 viên, chia 2 lần uống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: BA CHẼ BA CHẼ-Tên Khác:Đậu Bạc Đầu, Lá Ba Chẽ, Niễng Đực, Tr àng Quả Tam Giác, Ván Đất.-Tên Khoa Học:Desmodium triangulare (Retz.) Merr.-Họ Khoa Học:Họ Đậu (Fabaceae).-Mô Tả:Cây bụi nhỏ, sống lâu năm, cao 0,5-2m, có khi hơn. Thân tròn, phân nhiềucành, cành non hình tam giác d ẹt, uốn lượn, có cạnh và lông mềm mầu trắng,mặt sau nhẵn. Lá kép mọc so le, có 3 lá chét, lá chét giữa to h ơn. Phiến lá chétnguyên hình thoi, bầu dục hoặc hình trứng. Đường gân mặt trên lõm, mặt dướilồi. Các lá non, ở ngọn có phủ lớp lông tơ trắng nhiều hơn ở cả 2 mặt. Hoa nhỏ,mọc thành chùm đơn ở kẽ lá. Hoa nhỏ 10-20 cái, mầu trắng, cánh hoa cómóng. Đài hoa có lông m ềm, chia làm 4 thùy, thùy dưới dài hơn 3 thùy trên.Quả loại đậu, không cuống, có mép l ượn, thắt lại ở giữa các hạt th ành 2-3 đốt,có lông mềm mầu trắng bạc.Quả giáp hạt hình thận.Mùa hoa:Tháng 5-8. Mùa quả: tháng 9-11.-Địa Lý:Mọc nhiều ở vùng núi thấp,cao nguyên và trung du. Tập trung ở các vùng LaiChâu, Lào Cai, Hòa Bình, L ạng Sơn, Hà Bắc, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum.-Bào Chế:Dùng tươi hoặc phơi, sấy khô ở nhiệt độ không quá 500C. Bào chế thành dạngcao nước, cao khô hoặc dập thành viên.- Thành Phần Hóa Học:Lá Ba Chẽ chứa rất ít Alcaloid (0,0048% trong lá,0,011% trong thân v à rễ). Đãchiết xuất được các Alcaloi: Salsolidin, Hocdenin, Candixin, Phenethylamin v àcác Alcaloid có Nitơ bậc 4 (Dược Liệu). Ngoài ra còn chứa Tanin, Flavnoid,Saponin, Acid nhân thơm (Dược Liệu) Acid hữu cơ, Flavonoid(TNCTV.Nam).-Tác Dụng Dược Lý:(Theo ‘Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam):· Đối với trực khuẩn lỵ: trong thí nghiệm In Vitro, tác dụ ng kháng sinh rõ đốivới Shigella dýenteriae, Shigella Shigae. Cao nước có tác dụng mạnh hơn caocồn, độ cồn của dung môi càng cao thì tác dụng kháng khuẩn c àng giảm.· Cũng có tác dụng ức chế Staphylococus Aureus và ức chế yếu hơn đối vớiSh. Flexneri, Sh. Sonnei, Eschesichia Coli.· Không có tác dụng với Enterococus, Streptococus, Hemolyticus, DiplococusPneumoniae.· Tác dụng chống viêm: rõ rệt đối với cả 2 giai đoạn cấp và bán cấp của phảnứng viêm thực nghiệm.· Tác dụng gây thu teo tuyến ức chuột cống non khá mạnh.· Không độc.· Lá phơi hoặc sấy khô ở nhiệt độ thích hợp, lá c òn giữ được mầu xanh, có tácdụng kháng khuẩn tốt h ơn lá phơi đến úa vàng.-Tác Dụng, Chủ Trị:+ Chữa lỵ: lá (phơi khô hoặc sao vàng), mỗi ngày dùng 30-50g, thêm nước,nấu sôi khoảng 15-30 phút. Chia 2-3 lần uống trong ngày.+Chữa rắn cắn: lá t ươi, gĩa hoặc nhai nát, nuốt n ước, bã đắp.-Kiêng Kỵ:Không nên dùng dài ngày vì có thể gây bón.-Đơn Thuốc Kinh Nghiệm: VIÊN BA CHẼ. (Viện Dược Liệu Việt Nam)..TP: Cao khô Ba Chẽ 0,25g. Tá dược vừa đủ 1 viên..TD: Trị lỵ trực khuẩn, tiêu chảy và các trường hợp nhiễm khuẩn do tụ cầukhuẩn..CD: Người lớn: 10-12 viên chia làm 2 lần uống. Trẻ nhỏ: 1-3 tuổi: 2-3 viên,chia 2 lần uống. 4-7 tuổi: 4-5 viên, chia 2 lần uống.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược học Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 200 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 179 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 166 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 163 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 155 0 0