Lý Thuyết Dược Học: ĐỘC HOẠT
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 174.05 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xuất xứ:Bản Kinh.Tên khác:Khương hoạt, Khương thanh, Hộ khương sứ. giả (Bản Kinh), Độc diêu thảo (Biệt Lục), Hồ vương sứ giả (Ngô Phổ Bản Thảo) Trường sinh thảo (Bản Thảo Cương Mục), Độc hoạt, Thanh danh tinh, Sơn tiên độc hoạt, Địa đầu ất hộ ấp (Hòa Hán Dược Khảo), Xuyên Độc hoạt (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: ĐỘC HOẠT ĐỘC HOẠTXuất xứ:Bản Kinh.Tên khác:Khương hoạt, Khương thanh, Hộ khương sứ. giả (Bản Kinh), Độc diêu thảo (Biệt Lục), Hồvương sứ giả (Ngô Phổ Bản Thảo) Trường sinh thảo (Bản Thảo Cương Mục), Độc hoạt, Thanhdanh tinh, Sơn tiên độc hoạt, Địa đầu ất hộ ấp (Hòa Hán Dược Khảo), Xuyên Độc hoạt (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển).Tên khoa hoc:Angelica laxiflora Diels, Angelica megraphylla Diels.Họ khoa học:Họ Hoa Tán (Apiaceae).Mô tả:Cây thảo sống lâu năm, sống hoang tự nhiên ở sơn dã, cao 3m - 5m; thân, lá phủ kín lông nhung,lá mọc cách, phân khía nhiều lần, làm thành lá kép dạng lông chim lớn, cuống lá dài, vùng gốcthoáng thành dạng bẹ ôm trên thân cây, mùa thu hoa trên đ ỉnh thân cây ra hoa, hoa nhỏ 4 cánhmàu trắng lục nhạt, sắp xếp thành hình tán kép, sau khi hoa tàn kết thành quả dẹt ngang hìnhchùy tròn màu hơi tím đỏ.Địa lý:Chưa thấy có ở Việt Nam, còn phải nhập từ trung Quốc.Thu hái, sơ chế:Về mùa thu khi lá đã khô, hoặc đầu mùa xuân khi cây bắt đầu ra lá non thì đào lấy rễ, phơi trongrâm cho khô hoặc sấy khô.Phần dùng làm thuốc:Thân rễ và rễ (Radix Angelicae Tuhuo).Mô tả dược liệu:Hơi hình trụ tròn, trên to, dưới nhỏ, đầu dưới có phân nhánh, dài khoảng 10 – 20cm, đường kinhrễ khoảng 3,3cm. Mặt ngoài mầu nâu vàng hoặc mầu nau, đỉnh trên còn ít gốc hoặc lõm xuống,phần đầu rễ có nhiều vân nhăn ngang, to àn bộ có vân nhăn dọc, có nốt nhỏ mọc ngang lồi lên vàvêyt sẹo nhỏ hơi nổi lên. Chất đặc, chắc, cắt ra có thể thấy nhiều chấm dầu mầu nâu rải rác hoặcxếp thành vòng, chung quanh mép mầu trắng, ở trong có những vòng mầu nâu, chính giữa mầunâu tro. Mùi thơm đặc biệt, hơi hắc, vị đắng cay, nếm hơi tte tê lưỡi (Trung Dược Học).Bào chế:+ Thái nhỏ, lấy Dâm dương hoắc trộn lẫn vào, ủ kín trong 2 ngày, phơi khô rồi bỏ Dâm dươnghoắc đi, để dùng cho khỏi xót ruột (Lôi Công Bào Chích Luận).+ Khi dùng cạo bỏ lớp vỏ hoặc sấy khô để dùng (Bản Thảo Cương Mục).+ Hiện nay thì sau khi thu hái, phơi khô, khi dùng rửa sạch để ráo nước bào mỏng phơi khô trongrâm mát. Không cần sao tẩm gì cả (Đông Dược Học Thiết Yếu).Bảo quản:Độc hoạt hay tiết tinh dầu ra lại nên phơi lại, bỏ vào lu dưới có vôi để phòng mất màu và sâumọt.Thành phần hóa học:+ Angeloi, Angelicone, Bergaptenostholum belliferone, Scopoletin, Angelic acid, Tiglic acid,Palmitic acid, Sterol, Stearic acid, Linoleic acid, Oleic acid, Dầu thực vật (Trung Dược Học).+ Columbianetin, Columbianetin acetate, Osthol, Isoimperatorin, Bergapten, Xanthotoxin (PhanCảnh Tiên, Dược Học Học Báo 1987, 22 (5): 380).+ Columbianadin, Columbianetin-b-D-Glucopyranoside (Lý Vinh Chính, Dược Học Học Báo1989, 24 (7): 456).+ Ampubesol, Angelol D, G, B (Vương Chí Học, Thẩm Dương Học Viện Học Báo 1988, 5 (3):183).+ g-Aminobutyric acid (Lý Vinh Chính, Bắc Kinh Y Khoa Đại Học Học Báo 1989, 21 (5): 376).Tác dụng dược lý:+ Thuốc có tác dụng giảm đau, an thần và kháng viêm rõ rệt (Trung Dược Học).+ Thuốc nước và thuốc sắc Độc hoạt đều có tác dụng hạ áp rõ rệt nhưng thời gian ngắn. Độc hoạtchích t ĩnh mạch có tác dụng hưng phấn hô hấp. Độc hoạt còn có thành phần có tác dụng ức chếngưng tập tiểu cầu trên ống nghiệm (Trung Dược Học).+ Độc hoạt có thành phần chống loét bao tử, đối với hồi tràng thỏ, thuốc có tác dụng chống cothắt (Trung Dược Học).+ Theo tài liệu nghiên cứu của Trung Quốc thì Độc hoạt có tên là Angolica dahunca (Fisch.Hoffm.) Benth et Hook. f. ex. Franch et Sar (Hưng an Bạch chỉ có tác dụng ức chế trực khuẩnlao, trực khuẩn đại trường, lỵ, thương hàn, trực khuẩn mủ xanh và phẩy khuẩn tả (nước sắcthuốc) (Trung Dược Học).Tính vị:+ Vị đắng, tính bình (Bản Kinh).+ Vị ngọt, hơi ôn, không độc (Biệt Lục).+ Vị đắng, tính hơi mát (Cảnh Nhạc Toàn Thư).+ Vị cay, đắng, tính ôn (Trung Dược Học).+ Vị cay, đắng, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vị cay, tính ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Quy kinh:+ Vào kinh túc Thiếu âm Thận, thủ Thiếu âm Tâm (Trân Châu Nang).+ Vào kinh Tâm, Can, Thận, Bàng quang (Dược Phẩm Hóa Nghĩa).+ Vào kinh Can, Thận, Bàng quang (Trung Dược Học).+ Vào kinh Thận, Bàng quang (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào kinh Can, Thận (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Tác dụng:+ Trừ phong thấp, chỉ thống, giảùi biểu (Trung Dược Học).+ Khứ phong, thắng thấp,tán hàn, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Khư phong, thắng thấp (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Chủ trị:+ Chủ phong hàn, kim sang, phụ nữ bị chứng sán hà, uống lâu người nhẹ khỏe (Bản Kinh).+ Trị các loại phong, các khớp đau do phong (Danh Y Biệt Lục).+ Trị các loại phong thấp lạnh, hen suyễn, nghịch khí, da cơ ngứa khó chịu chân tay giật đau, laotổn, phong độc đau (Dược Tính Bản Thảo).+ Trị chứng phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngo ài da do thấp, phong hàn biểâuchứng (Trung Dược Học).+ Trị phong hàn thấp tý, lưng gối đau, tay chân co rút, đau, khí quản viêm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: ĐỘC HOẠT ĐỘC HOẠTXuất xứ:Bản Kinh.Tên khác:Khương hoạt, Khương thanh, Hộ khương sứ. giả (Bản Kinh), Độc diêu thảo (Biệt Lục), Hồvương sứ giả (Ngô Phổ Bản Thảo) Trường sinh thảo (Bản Thảo Cương Mục), Độc hoạt, Thanhdanh tinh, Sơn tiên độc hoạt, Địa đầu ất hộ ấp (Hòa Hán Dược Khảo), Xuyên Độc hoạt (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển).Tên khoa hoc:Angelica laxiflora Diels, Angelica megraphylla Diels.Họ khoa học:Họ Hoa Tán (Apiaceae).Mô tả:Cây thảo sống lâu năm, sống hoang tự nhiên ở sơn dã, cao 3m - 5m; thân, lá phủ kín lông nhung,lá mọc cách, phân khía nhiều lần, làm thành lá kép dạng lông chim lớn, cuống lá dài, vùng gốcthoáng thành dạng bẹ ôm trên thân cây, mùa thu hoa trên đ ỉnh thân cây ra hoa, hoa nhỏ 4 cánhmàu trắng lục nhạt, sắp xếp thành hình tán kép, sau khi hoa tàn kết thành quả dẹt ngang hìnhchùy tròn màu hơi tím đỏ.Địa lý:Chưa thấy có ở Việt Nam, còn phải nhập từ trung Quốc.Thu hái, sơ chế:Về mùa thu khi lá đã khô, hoặc đầu mùa xuân khi cây bắt đầu ra lá non thì đào lấy rễ, phơi trongrâm cho khô hoặc sấy khô.Phần dùng làm thuốc:Thân rễ và rễ (Radix Angelicae Tuhuo).Mô tả dược liệu:Hơi hình trụ tròn, trên to, dưới nhỏ, đầu dưới có phân nhánh, dài khoảng 10 – 20cm, đường kinhrễ khoảng 3,3cm. Mặt ngoài mầu nâu vàng hoặc mầu nau, đỉnh trên còn ít gốc hoặc lõm xuống,phần đầu rễ có nhiều vân nhăn ngang, to àn bộ có vân nhăn dọc, có nốt nhỏ mọc ngang lồi lên vàvêyt sẹo nhỏ hơi nổi lên. Chất đặc, chắc, cắt ra có thể thấy nhiều chấm dầu mầu nâu rải rác hoặcxếp thành vòng, chung quanh mép mầu trắng, ở trong có những vòng mầu nâu, chính giữa mầunâu tro. Mùi thơm đặc biệt, hơi hắc, vị đắng cay, nếm hơi tte tê lưỡi (Trung Dược Học).Bào chế:+ Thái nhỏ, lấy Dâm dương hoắc trộn lẫn vào, ủ kín trong 2 ngày, phơi khô rồi bỏ Dâm dươnghoắc đi, để dùng cho khỏi xót ruột (Lôi Công Bào Chích Luận).+ Khi dùng cạo bỏ lớp vỏ hoặc sấy khô để dùng (Bản Thảo Cương Mục).+ Hiện nay thì sau khi thu hái, phơi khô, khi dùng rửa sạch để ráo nước bào mỏng phơi khô trongrâm mát. Không cần sao tẩm gì cả (Đông Dược Học Thiết Yếu).Bảo quản:Độc hoạt hay tiết tinh dầu ra lại nên phơi lại, bỏ vào lu dưới có vôi để phòng mất màu và sâumọt.Thành phần hóa học:+ Angeloi, Angelicone, Bergaptenostholum belliferone, Scopoletin, Angelic acid, Tiglic acid,Palmitic acid, Sterol, Stearic acid, Linoleic acid, Oleic acid, Dầu thực vật (Trung Dược Học).+ Columbianetin, Columbianetin acetate, Osthol, Isoimperatorin, Bergapten, Xanthotoxin (PhanCảnh Tiên, Dược Học Học Báo 1987, 22 (5): 380).+ Columbianadin, Columbianetin-b-D-Glucopyranoside (Lý Vinh Chính, Dược Học Học Báo1989, 24 (7): 456).+ Ampubesol, Angelol D, G, B (Vương Chí Học, Thẩm Dương Học Viện Học Báo 1988, 5 (3):183).+ g-Aminobutyric acid (Lý Vinh Chính, Bắc Kinh Y Khoa Đại Học Học Báo 1989, 21 (5): 376).Tác dụng dược lý:+ Thuốc có tác dụng giảm đau, an thần và kháng viêm rõ rệt (Trung Dược Học).+ Thuốc nước và thuốc sắc Độc hoạt đều có tác dụng hạ áp rõ rệt nhưng thời gian ngắn. Độc hoạtchích t ĩnh mạch có tác dụng hưng phấn hô hấp. Độc hoạt còn có thành phần có tác dụng ức chếngưng tập tiểu cầu trên ống nghiệm (Trung Dược Học).+ Độc hoạt có thành phần chống loét bao tử, đối với hồi tràng thỏ, thuốc có tác dụng chống cothắt (Trung Dược Học).+ Theo tài liệu nghiên cứu của Trung Quốc thì Độc hoạt có tên là Angolica dahunca (Fisch.Hoffm.) Benth et Hook. f. ex. Franch et Sar (Hưng an Bạch chỉ có tác dụng ức chế trực khuẩnlao, trực khuẩn đại trường, lỵ, thương hàn, trực khuẩn mủ xanh và phẩy khuẩn tả (nước sắcthuốc) (Trung Dược Học).Tính vị:+ Vị đắng, tính bình (Bản Kinh).+ Vị ngọt, hơi ôn, không độc (Biệt Lục).+ Vị đắng, tính hơi mát (Cảnh Nhạc Toàn Thư).+ Vị cay, đắng, tính ôn (Trung Dược Học).+ Vị cay, đắng, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vị cay, tính ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Quy kinh:+ Vào kinh túc Thiếu âm Thận, thủ Thiếu âm Tâm (Trân Châu Nang).+ Vào kinh Tâm, Can, Thận, Bàng quang (Dược Phẩm Hóa Nghĩa).+ Vào kinh Can, Thận, Bàng quang (Trung Dược Học).+ Vào kinh Thận, Bàng quang (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào kinh Can, Thận (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Tác dụng:+ Trừ phong thấp, chỉ thống, giảùi biểu (Trung Dược Học).+ Khứ phong, thắng thấp,tán hàn, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Khư phong, thắng thấp (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Chủ trị:+ Chủ phong hàn, kim sang, phụ nữ bị chứng sán hà, uống lâu người nhẹ khỏe (Bản Kinh).+ Trị các loại phong, các khớp đau do phong (Danh Y Biệt Lục).+ Trị các loại phong thấp lạnh, hen suyễn, nghịch khí, da cơ ngứa khó chịu chân tay giật đau, laotổn, phong độc đau (Dược Tính Bản Thảo).+ Trị chứng phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngo ài da do thấp, phong hàn biểâuchứng (Trung Dược Học).+ Trị phong hàn thấp tý, lưng gối đau, tay chân co rút, đau, khí quản viêm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược học Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 258 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 203 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 179 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 164 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 157 0 0