Danh mục

Lý Thuyết Dược Học: KIM TIỀN THẢO

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 175.36 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu lý thuyết dược học: kim tiền thảo, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: KIM TIỀN THẢO KIM TIỀN THẢO-Xuất Xứ:Bản Thảo Cương Mục Thập Di.-Tên Khác:Bạch Nhĩ Thảo, Bản Tr ì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Cửu Lý Hương, Nhũ HươngĐằng, Phật Nhĩ Thảo, Thiên Niên Lãnh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Đại Kim TiềnThảo, Giang Tô Kim Tiền Thảo, Quá Lộ Hoàng, Quảng Kim Tiền Thảo, Tứ Xuyên Đại KimTiền Thảo (Trung Dược Học), Đồng Tiền Lông, Mắt Rồng, Mắt Trâu, Vảy Rồng ( Việt Nam).-Tên Khoa Học:Herba Jinqiancao, Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.-Họ Khoa Học:Họ Cánh Bướm (Fabaceae).-Mô Tả:Cây thảo, sống lâu năm, bò sát đất, dài khoảng 1m. Lá mọc so le, gồm 3 lá chét hình tròn, cólông &1 vàng. Hoa tự hình chùm. Tràng hoa hình bướm, màu tía. Quả loại đậu, dài 14-16mmm,chứa 4-5 hạt.-Địa Lý:Mọc hoang trên vùng đồi trung du, vùng núi.-Thu Hái, Sơ Chế:Thu hái vào mùa hè, lúc cay có nhiều lá và hoa. Phơi khô.-Bộ Phận Dùng:Toàn cây.-Bào Chế:Rửa sạch phơi khô, để dùng.-Bảo Quản:Để chỗ kín, tránh ẩm mốc.-Thành Phần Hóa Học:+Trong Kim tiền thảo có:· Loại Herba Glechomae Longitubae: L-Pinocamphone, L-Menthone, L-Pulegone, a-Pinene,Limonene, p-Cymene, Isopinocamphone, Isomenthone, Linalôl, Menthol, a-Terpinol, Ursolicacid, b- Sitosterol, Palmitic, acid, Amino acid, Tannins, Choline, Succinic acid, Potassiumnitrate.· Loại Herba Desmodii Styracifolii: Ancloid, Tannin, Flavones, Phenols.· Loại Lysimachiae Christinae: Phenols, Sterols, Flavones, Tannín, Essential oils (Trung DượcHọc).-Tác Dụng Dược Lý:+Tác Dụng Lên Tim Mạch: nước sắc Kim tiền thảo của Quảng Đông, chích vào chó bị gây mêthấy tuần hoàn mạch vành tăng, hạ áp lực động mạch, làm chậm nhịp tim, giảm lượng oxy ở tim.Tuần hoàn của Thận và não cũng tăng. Thí nghiệm trên heo, thấy cơ tim co lại.+Tác Dụng Trên Mật: Thí nghiệm trên chó bị gây mê thấy thuốc có tác dụng tăng nhanh bài tiếtmật nhờ vậy có tác dụng tống sạn mật, làm giảm đau ở ống mật, hết vàng da.+Tác Dụng Đối Với Hệ Bài Tiết: nước sắc Kim tiền thảo có tác dụng lợi tiểu đối với chuột vàthỏ, có thể do chất Potasium chứa trong thuốc.+Tác Dụng Đối Với Sỏi, Sạn: nước sắc Kim tiền thảo liều cao ( trên 80g), thường được dùng trịsạn ở mật hoặc đường tiểu.+Đối Với Bệnh Nhiễm Khuẩn: nước sắc Kim tiền thảo trị 10 cas ho gà, có 7 cas khỏi, 2 cas cótiến triển. Loại Lysimachia (Quá Lộ Hoàng) đối với tụ cầu vàng, loại Glechoma ( Hoạt HuyếtĐơn) đối với tụ cầu vàng, trực khuẩn thương hàn, lỵ, trực khuẩn mủ xanh đều có tác dụng ứcchế.+Điều trị bệnh ở ngực: Dùng nước cốt Kim tiền thảo tươi trị 13 cas tuyến vú viêm, có kết quảrất tốt. Tất cả khỏi trong vòng 6 ngày. Có 8 cas khỏi trong 3 ngày hoặc ngắn hơn. 2 trong sốnhững cas này không thích ứng với trụ sinh.+Trị quai bị: Đắp Kim tiền thảo vào chỗ sưng đau để trị 50 cas tuyến mang tai viêm (quai bị),thời gian giảm sưng là 12 giờ.+Trị Phỏng: Đắp Kim tiền thảo trị 30 cas bị phỏng độ 2 và 3 có kết quả tốt tất cả.(Trung Dược Học).+ Quảng Kim tiền thảo có tác dụng làm tăng lưu lượng máu ở thận, động mạch vành, tuần hoànnão và động mạch đùi cũng tăng (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).+ Thuốc có tác dụng tăng nhanh bài tiết mật, nhờ vậy thuốc có tác dụng tống sạn mật, làm giảmđau do mật co thắt, hết vàng da (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).+ Loại Lysimachia có tác dụng ức chế đối với t ụ cầu vàng. Loại Glechoma có tác dụng ức chếđối với tụ cầu vàng, trực khuẩn thương hàn, lỵ trực khuẩn mủ xanh (Chinese Herbal Medicine).-Độc Tính:Kim tiền thảo không độc. Cho dùng liều 20g/kg liên tục trong tuần đối với súc vật thí nghiệmkhông thấy có tác dụng phụ (Trung Dược Học).-Tính Vị:+Vị ngọt, tính hàn (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).+Theo Trung Dược Học:.Loại của Giang Tô: vị đắng, cay, tính mát..Loại của Quảng Đông: Vị ngọt, nhạt, tính bình..Loại của Tứ Xuyên: vị hơi mặn, tính bình.+Vị ngọt, đắng, tính hơi hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu).-Quy Kinh:+Vào kinh Phế, Can, Bàng quang (Trung Dược Học).+Vào kinh Can, Bàng quang (Đông Dược Học Thiết Yếu).-Tác Dụng:+Thanh nhiệt, lợi thủy, tiêu sạn, giải độc, tiêu viêm (Trung Dược Học).+Lợi thủy, thông lâm, tiêu tích tụ (Đông Dược Học Thiết Yếu).-Chủ Trị:+ Trị các chứng nhiệt lâm, thạch lâm, sỏi mật, hoàng đản, ung nhọt do nhiệt độc (Trung DượcHọc).+Trị gan mật kết sỏi, sỏi Thận, tiểu buốt, ho àng đản (Đông Dược Học Thiết Yếu).-Liều Dùng: 20-40g.-Kiêng Kỵ:+Tỳ hư, tiêu chảy: không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).-Đơn Thuốc Kinh Nghiệm:+Trị mụn nhọt, ghẻ lở: Kim tiền thảo + Xa tiền thảo tươi, giã nát, cho rượu vào, vắt lấy nước cốt,lấy lông ngỗng chấm thuốc bôi vào vết thương (Bạch Hổ Đơn - Chúc Thị Hiệu Phương).+Trị sạn mật: Chỉ xác (sao) 10-15g, Xuyên luyện tử 10g, Hoàng tinh 10g, Kim tiền thảo 30g,Sinh địa 6-10g (cho vào sau). Sắc uống (Trung Dược Học).+Trị sạn mật: Kim tiền thảo 30g, Xuyên phá thạch 15g, Trần bì 30g, Uất kim 12g, Xuyên quân(cho vào sau) 10g. Sắc uống (Trung Dược Học).+Trị sạn mật: Bệnh viện ngoại khoa thuộc Viện nghiên cứu Trung Y Trung Quốc báo cáo 4 cassạn mật được trị bằng Kim tiền thảo có kết quả tốt (Trung Y Tạp Chí 1958, 11:749).+Trị sạn đường tiểu: Kim tiền thảo 30-60g, Hải kim sa (gói vào túi vải) 15g, Đông quỳ tử 15g,Xuyên phá thạch 15g, Hoài ngưu tất 12g, Hoạt thạch 15g, sắc uống (Trung Dược Học).+Trị sỏi đường tiểu: Kim tiền thảo 30g, Xa tiền tử (bọc vào túi vải) 15g, Xuyên sơn giáp (chích)10g, Thanh bì 10g, Đào nhân 10g, Ô dược 19g, Xuyên ngưu tất 12g. Sắc uống (Trung DượcHọc).+Trị sỏi đường tiểu do thận hư thấp nhiệt: Hoàng kỳ 30g, Hoàng tinh 15g, Hoài ngưu tất 15g,Kim tiền thảo 20g, Hải kim sa (gói vào túi vải), Xuyên phá thạch 15g, Vương bất lưu hành 15g.Sắc uống (Trung Dược Học).+Trị trĩ: mỗi ngày dùng toàn cây Kim tiền thảo tươi 100g (nếu khô 50g) sắc uống. Nghiêm TưKhôn đã theo dõi trên 30 cas sau khi uống 1-3 thang thuốc, thấy hết sưng và đau. Đối với trĩ nộivà ngoại đều có kết quả như nhau (Tạp chí: Bệnh Hậu Môn ...

Tài liệu được xem nhiều: