Lý Thuyết Dược Học: NGÔ THÙ DU
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 87.98 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xuất xứ: Tên khác: Tên khoa học: Evodia rutaecarpa (Juss) Benth. Họ khoa học: Cam (Rutaceae). Mô Tả: Cây cao chừng 2,5-5m. Cành màu nâu hay tím nâu, khi còn non có mang lông mềm dài, khi gìa lông rụng đi, trên mặt cành có nhiều bì khổng. Lá mọc đối, kép lông chim lẻ. Cả cuống và lá dài độ 15-35cm, hai đến 5 đôi lá chét có cuống ngắn. Trên cuống lá và cuống lá chét có mang lông mềm. Lá chét dài 515cm, rộng 2,5-5cm, đầu lá chét nhọn, dài, mép nguyên, 2 mặt có lông màu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: NGÔ THÙ DU NGÔ THÙ DUXuất xứ:Tên khác:Tên khoa học:Evodia rutaecarpa (Juss) Benth.Họ khoa học:Cam (Rutaceae).Mô Tả:Cây cao chừng 2,5-5m. Cành màu nâu hay tím nâu, khi còn non có mang lôngmềm dài, khi gìa lông rụng đi, trên mặt cành có nhiều bì khổng. Lá mọc đối,kép lông chim lẻ. Cả cuống và lá dài độ 15-35cm, hai đến 5 đôi lá chét cócuống ngắn. Trên cuống lá và cuống lá chét có mang lông mềm. Lá c hét dài 5-15cm, rộng 2,5-5cm, đầu lá chét nhọn, dài, mép nguyên, 2 mặt có lông màunâu mịn, mặt dưới nhiều hơn, soi lên ánh sáng sẽ thấy những điểm tinh dầu.Hoa đơn tính khác gốc; đa số những hoa nhỏ tụ thành từng tán hay đặc biệtthành chùm. Cuống hoa trông to thô có nhiều lông, màu nâu mềm. Hoa màuvàng trắng, hoa cái lớn hơn hoa đực. Nhập của Trung Quốc.Địa lý:Thu hái, Sơ chế:Bộ phận dùng:Bào chế:Bảo quản:Thành phần hóa học:Tác dụng dược lý:Tính vị:Quy kinh:Tác dụng:Chủ trị:Kiêng kỵ:Liều dùng:Đơn thuốc kinh nghiệm:Tham khảo: + Chích Ngô thù du: Dùng Cam thảo sắc lấy nước, bỏ bã, cho Ngô thù vào,tẩm, sao qua cho khô (Mỗi 100 cân Ngô thù, dùng Cam thảo 6 cân 4 lạng)(Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vị cay, tính ôn (Bản Kinh).+ Rất nhiệt, có ít độc (Danh Y Biệt Lục).+ Vị đắng, cay, rất nhiệ, có độc (D ược Tính Luận).+ Vị cay, đắng, tính ôn, có độc (Trung D ược Đại Từ Điển).+ Vị cay, đắng, tính nhiệt, có độc (Trung D ược Học).+ Vào kinh túc Thái âm Tỳ, túc Thiếu âm Thận, túc Quyết âm Can (ThangDịch Bản Thảo).+ Vào kinh Can, T ỳ, Vị, Đại trường, Thận (Lôi Công Bào Chế Dược TínhGiải).+ Vào kinh can, Vị (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào kinh Vị, Tỳ, Can, Thận (Trung Dược Học).+ Ôn trung, chỉ thống, hạ khí, trục phong tà, khai tấu lý (Bản Kinh).+ Kiện tỳ, thông quan tiết (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).+ Khai uất, hóa trệ (Bản Thảo C ương Mục).+ Ôn trung, chỉ thống, lý khí, táo thấp (Trung D ược Đại Từ Điển).+ Khứ hàn, chỉ thống, chỉ ẩu, giáng nghịch, ôn tỳ, chỉ tả, khứ đờm thấp (TrungDược Học). + Trị nôn nghịch, nuốt chua, đầu đau do quyết âm bệnh, tạng h àn, nôn mửa,ti6eu chảy, bụng trướng đau, cước khí, sán khí, miệng lở loét, răng đau, thấpchẩn, thủy đậu (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Evoden, Ocimene, Evodin, Evodol, Gushuynic acid, Evodiamine,Rutaecarpine, Wuchuyine, Hydroxyevodiamine, Evocarpine, Isoevodiamine,Evodione, Evogin, Rutaevin (Trung Dược Học). + Tác dụng kháng khuẩn: Năng suất sắc Ngô th ù du có tác dụng ức chế mạnhin vitro đối với Vibrio cholerae, 1 số bệnh ngoài da và nhiều ký sinh trùng kểcả giun đũa và Hirudo (Trung Dược Học).+ Tác dụng đối với hệ thần kinh trung ương: Ngô thù du Nhật Bản có tác dụnggiảm đau. Thí nghiệm ở Trung Quốc chích dịch chiết Ngô thù du vào tĩnhmạch cho thấy có tác dụng giảm đau giống chất antipyrin (Trung Dược Học).+ Tác dụng trên cơ mềm:Chất utamine, trích ly từ Rutaecarpine có tác dụngkích thích mạnh trên tử cung (Trung Dược Học).+ Điều trị huyết áp cao: Bột Ngô thù du trộn với Dấm dán vào lòng bàn chânđể trị huyết áp cao có hiệu qủa tốt. Huyết áp th ường hạ trong vòng 12-24 giờ(Trung Dược Học).+ Điều trị rối loạn vị trường (dạ dày với ruột): Dùng bột Ngô thù du trộn vớiDấm đắp vào rốn, trị 20 ca bị c hứng đầy trướng. Phương pháp này cũng dùngtrị chứng bụng nóng (Trung Dược Học). + Điều trị bệnh ngoài da: Dùng nước sắc Ngô thù du trị 84 ca bị eczema hoặcviêm da thần kinh có hiệu quả (Trung Dược Học).+ Điều trị tai - mũi - họng: Dùng bột Ngô thù du bôi vào huyệt Dũng Tuyền(lòng bàn chân)có hiệu quả tốt để trị trẻ nhỏ miệng lở (đẹn). Hầu hết đều có kếtqủa trong 1 ngày (Trung Dược Học).+ Tác dụng điều hòa nhiệt độ: dịch chiết chất Isoevodiamine làm hơi tăng nhiệtđộ ở thỏ khi cho ăn rau sống (Tru ng Dược Học).+ Âm hư, có triệu chứng nhiệt: không dùng (Trung Dược Học).Độc tính:+ Lượng lớn Ngô thù du - tác dụng kích thích thần kinh trung ương và có thểdẫn đến rối lọan thị giác, gây n ên ảo giác. Độc tính của Evoxine rất thấp, liềuchích tĩnh mạch gây chết (LD50) ở chuột nhắt là 135g/kg (Trung Dược Học). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: NGÔ THÙ DU NGÔ THÙ DUXuất xứ:Tên khác:Tên khoa học:Evodia rutaecarpa (Juss) Benth.Họ khoa học:Cam (Rutaceae).Mô Tả:Cây cao chừng 2,5-5m. Cành màu nâu hay tím nâu, khi còn non có mang lôngmềm dài, khi gìa lông rụng đi, trên mặt cành có nhiều bì khổng. Lá mọc đối,kép lông chim lẻ. Cả cuống và lá dài độ 15-35cm, hai đến 5 đôi lá chét cócuống ngắn. Trên cuống lá và cuống lá chét có mang lông mềm. Lá c hét dài 5-15cm, rộng 2,5-5cm, đầu lá chét nhọn, dài, mép nguyên, 2 mặt có lông màunâu mịn, mặt dưới nhiều hơn, soi lên ánh sáng sẽ thấy những điểm tinh dầu.Hoa đơn tính khác gốc; đa số những hoa nhỏ tụ thành từng tán hay đặc biệtthành chùm. Cuống hoa trông to thô có nhiều lông, màu nâu mềm. Hoa màuvàng trắng, hoa cái lớn hơn hoa đực. Nhập của Trung Quốc.Địa lý:Thu hái, Sơ chế:Bộ phận dùng:Bào chế:Bảo quản:Thành phần hóa học:Tác dụng dược lý:Tính vị:Quy kinh:Tác dụng:Chủ trị:Kiêng kỵ:Liều dùng:Đơn thuốc kinh nghiệm:Tham khảo: + Chích Ngô thù du: Dùng Cam thảo sắc lấy nước, bỏ bã, cho Ngô thù vào,tẩm, sao qua cho khô (Mỗi 100 cân Ngô thù, dùng Cam thảo 6 cân 4 lạng)(Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vị cay, tính ôn (Bản Kinh).+ Rất nhiệt, có ít độc (Danh Y Biệt Lục).+ Vị đắng, cay, rất nhiệ, có độc (D ược Tính Luận).+ Vị cay, đắng, tính ôn, có độc (Trung D ược Đại Từ Điển).+ Vị cay, đắng, tính nhiệt, có độc (Trung D ược Học).+ Vào kinh túc Thái âm Tỳ, túc Thiếu âm Thận, túc Quyết âm Can (ThangDịch Bản Thảo).+ Vào kinh Can, T ỳ, Vị, Đại trường, Thận (Lôi Công Bào Chế Dược TínhGiải).+ Vào kinh can, Vị (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào kinh Vị, Tỳ, Can, Thận (Trung Dược Học).+ Ôn trung, chỉ thống, hạ khí, trục phong tà, khai tấu lý (Bản Kinh).+ Kiện tỳ, thông quan tiết (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).+ Khai uất, hóa trệ (Bản Thảo C ương Mục).+ Ôn trung, chỉ thống, lý khí, táo thấp (Trung D ược Đại Từ Điển).+ Khứ hàn, chỉ thống, chỉ ẩu, giáng nghịch, ôn tỳ, chỉ tả, khứ đờm thấp (TrungDược Học). + Trị nôn nghịch, nuốt chua, đầu đau do quyết âm bệnh, tạng h àn, nôn mửa,ti6eu chảy, bụng trướng đau, cước khí, sán khí, miệng lở loét, răng đau, thấpchẩn, thủy đậu (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Evoden, Ocimene, Evodin, Evodol, Gushuynic acid, Evodiamine,Rutaecarpine, Wuchuyine, Hydroxyevodiamine, Evocarpine, Isoevodiamine,Evodione, Evogin, Rutaevin (Trung Dược Học). + Tác dụng kháng khuẩn: Năng suất sắc Ngô th ù du có tác dụng ức chế mạnhin vitro đối với Vibrio cholerae, 1 số bệnh ngoài da và nhiều ký sinh trùng kểcả giun đũa và Hirudo (Trung Dược Học).+ Tác dụng đối với hệ thần kinh trung ương: Ngô thù du Nhật Bản có tác dụnggiảm đau. Thí nghiệm ở Trung Quốc chích dịch chiết Ngô thù du vào tĩnhmạch cho thấy có tác dụng giảm đau giống chất antipyrin (Trung Dược Học).+ Tác dụng trên cơ mềm:Chất utamine, trích ly từ Rutaecarpine có tác dụngkích thích mạnh trên tử cung (Trung Dược Học).+ Điều trị huyết áp cao: Bột Ngô thù du trộn với Dấm dán vào lòng bàn chânđể trị huyết áp cao có hiệu qủa tốt. Huyết áp th ường hạ trong vòng 12-24 giờ(Trung Dược Học).+ Điều trị rối loạn vị trường (dạ dày với ruột): Dùng bột Ngô thù du trộn vớiDấm đắp vào rốn, trị 20 ca bị c hứng đầy trướng. Phương pháp này cũng dùngtrị chứng bụng nóng (Trung Dược Học). + Điều trị bệnh ngoài da: Dùng nước sắc Ngô thù du trị 84 ca bị eczema hoặcviêm da thần kinh có hiệu quả (Trung Dược Học).+ Điều trị tai - mũi - họng: Dùng bột Ngô thù du bôi vào huyệt Dũng Tuyền(lòng bàn chân)có hiệu quả tốt để trị trẻ nhỏ miệng lở (đẹn). Hầu hết đều có kếtqủa trong 1 ngày (Trung Dược Học).+ Tác dụng điều hòa nhiệt độ: dịch chiết chất Isoevodiamine làm hơi tăng nhiệtđộ ở thỏ khi cho ăn rau sống (Tru ng Dược Học).+ Âm hư, có triệu chứng nhiệt: không dùng (Trung Dược Học).Độc tính:+ Lượng lớn Ngô thù du - tác dụng kích thích thần kinh trung ương và có thểdẫn đến rối lọan thị giác, gây n ên ảo giác. Độc tính của Evoxine rất thấp, liềuchích tĩnh mạch gây chết (LD50) ở chuột nhắt là 135g/kg (Trung Dược Học). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược Học Y học cổ truyền Huyệt đạo Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 281 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 198 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 190 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 185 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 177 0 0 -
120 trang 175 0 0
-
38 trang 169 0 0