Danh mục

Lý Thuyết Dược Học: TOAN TÁO NHÂN

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.74 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu lý thuyết dược học: toan táo nhân, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý Thuyết Dược Học: TOAN TÁO NHÂN TOAN TÁO NHÂNXuất xứ:Lôi Công Bào Chích Luận.Tên khác:Táo nhân (Dược Phẩm Hóa Nghĩa), Toan táo hạch (Giang Tô Tỉnh Thực Vật DượcTài Chí), Nhị nhân, Sơn táo nhân, Điều thụy sam quân, Dương táo nhân (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển).Tên khoa học:Zizyphus jujuba Lamk.Họ khoa học:Họ Táo Ta (Rhamnaceae).Mô Tả:Cây cao 2-4m, có gai, cành buông thõng. Lá hình bầu dục ngắn hoặc hơi thon dài,mặt trên màu xanh lục nhẵn, mặt dưới có lông trắng, mép có răng cưa, có 3 gândọc lồi lên rõ rệt. Hoa trắng, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả hạch vỏ ngoài nhẵn, lúcnon màu xanh, khi chín hơi vàng, vỏ quả giữa vị ngọt hơi chua, quả có 1 hạch cứngsù sì, trong chứa 1 hạt dẹt gọi là Táo nhân.Địa lý:Mọc hoang và được trồng ở khắp nơi.Thu hái:Về mùa thu, lúc quả chín, hái về, bỏ phần thịt và vỏ hạch, lấy nhân, phơi khô.Phần dùng làm thuốc:Hạt quả (Semen Zizyphi). Thứ hạt to, mập, nguyên vẹn, vỏ mầu hồng tía là tốt.Mô tả dược liệu:Toan táo nhân có hình tròn dẹt hoặc hình bầu dục dài 0,6 – 1cm, rộng 0,5 – 0,7cm,dầy khoảng 0,3cm. Mặt ngoài mầu hồng tía hoặc nâu tía, trơn tru và láng bóng, cókhi có đường vân nứt. Một mặt hơi phẳng, phía giữa có một đường vân dọc nổi lên,một mặt hơi lồi. Đầu nhọn có một chỗ lõm, hơi có mầu trắng. Vỏ của hạt cứng, bỏvỏ này thì thấy 2 mảnh của nhân mầu hơi vàng, nhiều chất dầu, hơi có mùi, vị ngọt(Dược Tài Học).Thành phần hóa học:+ Sanjoinine, A, B, D, E, F, G1, G2, Ia, Ib, K (Byung Hoon Han và cộng sự, C A,1988, 108: 198208p).+ Nuciferine, Frangufoline, Nornuciferine, Norisocorydine, Coclaurine, N-Methylasimilobine, Zizyphusine, Caaverine, 5-Hydroxy-6-Methoxynoraporphine,Amphibine-D, Sanjoinenine (Byung Hoon Han và cộng sự, Phytochemistry 1990,29 (10): 3315).+ Betulinic acid, Betulin, Ceanothic acid, Alphitolic acid (Tăng Lộ, Thực VậtHọc Báo 1986, 28 (5): 517).+ Jujuboside (Tăng Lộ, Dược Học Học Báo 1987, 22 (2): 114).Tác dụng dược lý:+ Thực nghiệm chứng minh Táo nhân sống và sao đều có tác dụng an thần, gâyngủ. Thành phần gây ngủ là Saponin Táo nhân (Trung Dược Học).+ Thuốc có tác dụng giảm đau và hạ nhiệt. Có tác dụng đối kháng với chứng cuồngdo Morphin (Trung Dược Học).+ Thuốc có tác dụng hạ áp và chống loạn nhịp (Trung Dược Học).+ Trên thực nghiệm súc vật, Táo nhân phối hợp dùng với Ngũ vị tử có tác dụngchống choáng do phỏng và giảm phù nề vùng phỏng (Trung Dược Học).Độc tính:+ Cho chuột nhắt uống nước sắc Toan táo nhân với liều 50g/kg thấy có dấu hiệutrúng độc. Cho dùng liều 1ml/20g thấy có dấu hiệu tử vong (Hoàng Hậu Sính,Trung Quốc Sinh Lý Khoa Học Hội Học Thuật Hội Giảng Luận Văn Trích YếuHối Biên, Nam Ninh 1985: 84).+ Chích dưới da liều 20g/kg, 30 – 60% bị chết (Ngô Thụ, Đại Liên Y Học ViệnHọc Báo 1960 (1): 53).Tính vị:+ Vị chua, tính bình (Bản Kinh).+ Không độc (Biệt Lục).+ Vị chua, ngọt, tính bình (Ẩm Thiện Chính Yếu).+ Vị ngọt, tính bình (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vị ngọt, tính bình (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Quy kinh:+ Vào kinh túc Quyết âm Can, túc Thiếu dương Đởm (Bản Thảo Cương Mục).+ Vào kinh Tâm, Tỳ, Can, Đởm (Lôi Công Bào Chế Dược Tính Giải).+ Vào kinh Tâm, Tỳ, Can, Đởm (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào kinh Tâm, Can, Đởm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Tác dụng:. Dưỡng tâm, an thần, liễm hãn (Trung Dược Học).. Bổ trung, ích Can khí, kiện cân cốt, trợ âm khí (Biệt Lục).. Dưỡng Can, ninh Tâm, an thần, liễm hãn (Trung Dược Đại Từ Điển).. Dưỡng tâm, an thần, chỉ hãn (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Chủ trị:+ Ngủ nhiều: dùng sống, Mất ngủ: dùng Toan táo nhân sao (Bản Kinh).+ Trị huyết hư, tâm phiền, mất ngủ, mồ hôi trộm, mồ hôi tự ra (Trung Dược Học).+ Trị hư phiền, mất ngủ, hồi hộp, kinh sợ, phiền khát, hư hãn (Trung Dược Đại TừĐiển).(Trung Dược Đại Từ Điển).Kiêng kỵ:+ Phàm kinh Can, Đởm và Tỳ có thực nhiệt: không dùng (Bản Thảo Kinh Sơ).+ Can vượng, phiền táo, mất ngủ do Can cường: không dùng (Đắc Phối Bản Thảo).+ Toan táo nhân ghét Phòng kỷ (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).+ Có thực tà, uất hỏa: không dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược ThủSách).Đơn thuốc kinh nghiệm:+ Trị bị gai đâm vào trong thịt: Toan táo hạch, đốt tồn tính, tán bột, uống 8g vớinước sẽ ra ngay (Ngoại Đài Bí yếu).+ Trị cốt chưng, trong xương nóng âm ỉ, tâm phiền, mất ngủ: Toan táo nhân 40g,sao đen, tán bột, hòa với nước ngâm ít lâu, rồi vắt lấy nước cốt, nấu với cháo chonhừ, lại thêm 1 chén nước cốt Sinh địa, nấu chín đều, ăn (Thái Bình Thánh Huệphương).+ Trị mồ hôi ra nhiều quá, đã uống thuốc cố biểu mà cũng không cầm được mồhôi: Toan táo nhân 40, sao đen, nghiền nát. Thêm Sinh địa, Mạch môn, Ngũ vị tử,Long nhãn nhục, Trúc diệp, lượng bằng nhau, sắc uống (Giản Tiện phương).+ Chia 3 tổ nghiên cứu trị 60 ca mất ngủ, dùng Toan táo nhân sao, gĩa nát; Toantáo nhân nửa sao, nửa sống; Táo nhân sống, gĩa nát. Đều dùng 45g, thêm Cam thảo4,5g, sắc uống trước lúc ngủ đều có kết quả an thần, giúp ngủ tốt hơn. Cả 3 tổkhông có khác biệt rõ và không có tác dụng phụ (Trung Tây Y kết Hợp Tạp Chí1982, 2: 97).+ Trị mất ngủ: bột Táo nhân 6g, hòa uống trước khi đi ngủ, trị 20 ca, kết quả tốt(Trung Tây Y kết Hợp Tạp Chí 1982, 2: 97).+ Trị mồ hôi trộm do âm hư: Táo nhân (sao) 20g, Đảng sâm, Phục linh đều 12g.tán bột, uống với nước cơm hoặc sắc uống (Trị Đạo Hãn Phương - Lâm SàngThường Dụng Trung Dược Thủ Sách).+ Trị lao phổi hoặc nguyên nhân khác dẫn đến sốt về chiều, mất ngủ, nhiều mồ hôi:Táo nhân (sao), Sinh địa đều 20g, Gạo tẻ 40g, sắc, uống (Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Thủ Sách).+ Trị huyết hư, tâm thần không yên, hồi hộp, mất ngủ, mồ hôi nhiều, đầu choáng,hoa mắt: Táo nhân (sao) 20g, Tri mẫu, Phục linh đều 12g, Xuyên khung, Cam thảođều 8g, sắc uống (Toan Táo Nhân Thang - Lâm Sàng Thường Dụng Trung DượcThủ Sách).+ Trị thần kinh suy nhược, hay quên, ăn uống kém, mỏi mệt, không có sức: Táonhân (sao) 16g, Viễn ...

Tài liệu được xem nhiều: