Danh mục

Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: CÂN SÚC

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 982.39 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu lý thuyết kinh mạch và huyệt đạo: cân súc, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: CÂN SÚC CÂN SÚCTên Huyệt:Huyệt ở 2 bên huyệt Can Du. ‘Can chủ cân’, ngoài ra huyệt thường dùng trị cácchứng co giật, co rút (súc), vì vậy gọi là Cân Súc (Trung Y Cương Mục).Tên Khác:Cân Thúc.Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:Huyệt thứ 8 của mạch Đốc.Vị Trí:Chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 9 (D9).Giải Phẫu:Dưới da là cân cơ thang, cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ gai dài của lưng, cơngang gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống.Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổsâu và các nhánh của dây thần kinh sống.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.*Chủ Trị:Trị lưng đau, thắt lưng đau, động kinh, uốn ván, Hysteria, mắt giật, dạdầy đau.Phối Huyệt:1. Phối Âm Cốc (Th.10) + Hành Gian (C.2) + Khúc Cốt (Nh.2) trị động kinh, điêncuồng (Thiên Kim Phương).2. Phối Thuỷ Đạo (Vi.28) trị cột sống lưng cứng (Bách Chứng Phú).Châm Cứu:Châm chếch kim lên trên, luồn dưới mỏm gai, hướng vào khoảng gian đốt sốnglưng 9 - 10, sâu 0, 3 - 1 thốn - Cứu 10 - 30 phút. CHÍ DƯƠNGTên Huyệt:Huyệt ở dưới đốt sống lưng 7, ngang với huyệt Cách Du, bên trong tương ứng vớihoành cách mô. Từ hoành cách mô trở lên là dương trong dương. Đốc mạch thuộcdương, tự đi lên đi xuống, đến huyệt này thì đạt được dương trong dương, vì vậygọi là Chí Dương (Trung Y Cương M ục).Tên Khác:Phế Để.Xuất Xứ :Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:+ Huyệt thứ 9 của mạch Đốc.+ 1 trong 4 huyệt hội của khí Âm và Dương (Quan Nguyên, Thiên Đột, TrungQua?n và Chí Dương (TVấn.21).Vị Trí:Chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 7 hoặc tại điểm gặp nhau của đường nối2 đầu mỏm xương ba? vai và đường dọc giữa chính cột sống.Giải Phẫu:Dưới da là gân cơ thang, cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ gai dài của lưng, cơngang-gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống.Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rốicổ sâu và các nhánh của dây thần kinh sống.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.Tác Dụng:Lý khí cơ, hóa thấp nhiệt, làm thư giãn vùng ngực, cách mô.Chủ Trị:Trị lưng đau, vàng da, bụng sôi, không muốn ăn, ho suyễn, ngực đau, túi mật viêm,gan viêm, màng ngực viêm.Phối Huyệt:1. Phối Bách Lao + Công Tôn (Ty.3) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)trị hoàng đản mà tay chân đều sưng, mồ hôi ra vàng cả áo (Châm Cứu Đại Thành).2. Phối Công Tôn (Ty.3) + Đởm Du (Bq.19) + Thần Môn (Tm.7) + Tiểu TrườngDu (Bq.27) + Ủy Trung (Bq.40) + Uyển Cốt (Ttr.4) trị tửu đản, cả người và mắtđều vàng, tâm thống, mặt đỏ, tiểu không thông (Châm Cứu Tập Thành).3. Phối Công Tôn (Ty.3) + Tỳ Du (Bq.20) + Vị Du (Bq.21) trị hoàng đản (ThầnCứu Kinh Luân).4. Phối Cao Hoang (Bq.43) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Liệt Khuyết (P.7) + LinhĐài(Đc.10) + Phế Du (Bq.13) + Thiên Đột (Nh.22) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ho dohàn (Thần Cứu Kinh Luân).5. Phối Nội Quan (Tb.6) + Tâm Du (Bq.15) trị nhịp tim không đều (Châm CứuHọc Giản Biên).6. Phối Đởm Du (Bq.19) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Qua?n (Nh.12) + Tỳ Du(Bq.20) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị tư? cung sa (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).7. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Hậu Khê (Ttr.3) trị sốt rét (Thực Dụng Châm CứuHọc).8. Phối Can Du (Bq.18) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Túc Tam Lý (Vi.36) + TỳDu (Bq.20) trị gan viêm do truyền nhiễm (Châm Cứu Học Thượng Hải).9. Phối Nội Quan (Tb.6) trị nhịp tim không đều (Châm Cứu Học Thượng Hải).10. Phối Chí Dương (Đc.10) xuyên Đởm Du (Bq.19) trị giun chui ống mật (ChâmCứu Học Thượng Hải).11. Phối Chi Câu (Ttu.6) + Dương Lăng Tuyền (Đ.36) trị da sần sùi (ngưu bì tiễn)(Châm Cứu Học Thượng Hải).Châm Cứu:Châm chếch lên, luồn dưới mỏm gai, hướng vào khoảng gian đốt sống lưng 7 - 8,sâu 0, 3 - 0, 8 thốn. Cứu 10 - 15 phút.*Tham Khảo:(“Chí Dương cũng trị bệnh hoàng đản, trước bổ sau tả, hiệu quả rõ ràng” (NgọcLong Ca).(“Sốt rét lâu ngày, cơn lúc phát lúc khỏi: châm Chí Dương cho ra máu...”(ThựcDụng Châm Cứu Học). ...

Tài liệu được xem nhiều: