Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: HẠ QUẢN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.11 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản.Tên Khác: Hạ Hoãn, Hạ Oản, Hạ Uyển. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ). Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn. Giải Phẫu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: HẠ QUẢN HẠ QUẢNTên Huyệt:Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản. Tên Khác: Hạ Hoãn, Hạ Oản, Hạ Uyển.Xuất Xứ:Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).Đặc Tính:+ Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm.+ Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ).Vị Trí:Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn.Giải Phẫu:Huyệt ở trên đường trắng. Dưới đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu làTụy và Tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần sinh.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.Tác Dụng:Trợ vận hóa của trường vị, tiêu khí trệ thực tích.Chủ Trị:Trị bụng đau, trướng hơi, nôn mửa, dạ dầy đau, ăn không tiêu, ruột viêm mạn,người gầy dần, cổ trướng.Phối Huyệt:1. Phối Chiếu Hải (Th.6) + Công Tôn (Ty.4) + Thiên Xu (Vi.25) trị kiết lỵ (ChâmCứu Đại Toàn).2. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị ăn uống không tiêu (Tư Sinh Kinh).3. Phối Hãm Cốc (Vi.43) trị ruột sôi (Bách Chứng Phú).4. Phối Trung Quản (Nh.12) trị bụng cứng (Linh Quang Phú).5. Phối Chiếu Hải (Th.6) + Thiên Xu (Vi.25) trị kiết lỵ (Thần Cứu Kinh Luân).6. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị đại tiện ra máu (Châm Cứu Học Thượng Hải ).7. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) + Tứ Phùng + Thương Khâu (Ty.5) trị bệnh cam tích(Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).Châm Cứu:Châm thẳng sâu 0, 5 - 1, 5 thốn. Cứu 10 - 30 phút.Ghi Chú:(Chữa cổ trướng, chỉ cứu không châm.(Có thai đến tháng sinh không châm. KIẾN LÝ Tên Huyệt: Kiến = xây dựng. Lý = làng, ở đây chỉ dạ dầy.huyệt ở dưới trungquản (dạ dầy), có tác dụng làm yên vẫn điều hòa dạ dầy, vì vậy, gọi là Kiến Lý(Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ :Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:Huyệt thứ 11 của mạch Nhâm.Vị Trí:Lỗ rốn thẳng lên 3 thốn, hoặc lấy đường nối 2/8 dưới và 6/8 trên của đoạn nối rốnvà điểm gặp nhau của 2 bờ sườn.Giải Phẫu:Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là tụytạng và tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần đẻ.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.Tác Dụng:Vận Tỳ, lý khí, hòa vị, tiêu tích, hóa thấp, thư lồng ngực.Chủ Trị:Trị dạ dầy đau, nôn mửa, bụng đầy, khó tiêu, phù thũng.Phối Huyệt:1. Phối Nội Quan (Tb.6) trị bồn chồn, bứt rứt trong ngực (Châm Cứu Tụ Anh) .2. Phối Thuỷ Phân (Nh.9) trị bụng căng đầy trướng (Thiên Tinh Bí Quyết).Châm Cứu:Châm thẳng sâu 0, 5 - 1, 5 thốn. Cứu 10 - 30 phút.Ghi Chú:(Châm sâu quá có thể làm tổn thương Tụy tạng.(Trị cổ trướng chỉ cứu không châm.(Có thai đến tháng sinh: không châm sâu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: HẠ QUẢN HẠ QUẢNTên Huyệt:Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản. Tên Khác: Hạ Hoãn, Hạ Oản, Hạ Uyển.Xuất Xứ:Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).Đặc Tính:+ Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm.+ Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ).Vị Trí:Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn.Giải Phẫu:Huyệt ở trên đường trắng. Dưới đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu làTụy và Tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần sinh.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.Tác Dụng:Trợ vận hóa của trường vị, tiêu khí trệ thực tích.Chủ Trị:Trị bụng đau, trướng hơi, nôn mửa, dạ dầy đau, ăn không tiêu, ruột viêm mạn,người gầy dần, cổ trướng.Phối Huyệt:1. Phối Chiếu Hải (Th.6) + Công Tôn (Ty.4) + Thiên Xu (Vi.25) trị kiết lỵ (ChâmCứu Đại Toàn).2. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị ăn uống không tiêu (Tư Sinh Kinh).3. Phối Hãm Cốc (Vi.43) trị ruột sôi (Bách Chứng Phú).4. Phối Trung Quản (Nh.12) trị bụng cứng (Linh Quang Phú).5. Phối Chiếu Hải (Th.6) + Thiên Xu (Vi.25) trị kiết lỵ (Thần Cứu Kinh Luân).6. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị đại tiện ra máu (Châm Cứu Học Thượng Hải ).7. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) + Tứ Phùng + Thương Khâu (Ty.5) trị bệnh cam tích(Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).Châm Cứu:Châm thẳng sâu 0, 5 - 1, 5 thốn. Cứu 10 - 30 phút.Ghi Chú:(Chữa cổ trướng, chỉ cứu không châm.(Có thai đến tháng sinh không châm. KIẾN LÝ Tên Huyệt: Kiến = xây dựng. Lý = làng, ở đây chỉ dạ dầy.huyệt ở dưới trungquản (dạ dầy), có tác dụng làm yên vẫn điều hòa dạ dầy, vì vậy, gọi là Kiến Lý(Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ :Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:Huyệt thứ 11 của mạch Nhâm.Vị Trí:Lỗ rốn thẳng lên 3 thốn, hoặc lấy đường nối 2/8 dưới và 6/8 trên của đoạn nối rốnvà điểm gặp nhau của 2 bờ sườn.Giải Phẫu:Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là tụytạng và tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần đẻ.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.Tác Dụng:Vận Tỳ, lý khí, hòa vị, tiêu tích, hóa thấp, thư lồng ngực.Chủ Trị:Trị dạ dầy đau, nôn mửa, bụng đầy, khó tiêu, phù thũng.Phối Huyệt:1. Phối Nội Quan (Tb.6) trị bồn chồn, bứt rứt trong ngực (Châm Cứu Tụ Anh) .2. Phối Thuỷ Phân (Nh.9) trị bụng căng đầy trướng (Thiên Tinh Bí Quyết).Châm Cứu:Châm thẳng sâu 0, 5 - 1, 5 thốn. Cứu 10 - 30 phút.Ghi Chú:(Châm sâu quá có thể làm tổn thương Tụy tạng.(Trị cổ trướng chỉ cứu không châm.(Có thai đến tháng sinh: không châm sâu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh mạch Huyệt đạo Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 200 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 166 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 155 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 152 0 0 -
38 trang 147 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 141 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 140 0 0