Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: ỐC Ế
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu lý thuyết kinh mạch và huyệt đạo: ốc ế, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: ỐC Ế ỐC ẾTên Huyệt:Vú giống như cái nhà (ốc); Ế chỉ giống như cái màn (ế) che nhà. Huyệt ở vùngngực trên, giống hình cái màn che nhà, vì vậy gọi là Ốc Ế (Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:Huyệt thứ 15 của kinh Vị.Vị Trí:Ở khoảng gian sườn 2, trên đường thẳng qua đầu ngực, cách đường giữa ngực 4thốn (ngang huyệt Tử Cung - Nh.19), nơi cơ ngực to, bờ trên cơ ngực bé.Giải Phẫu:Dưới da là cơ ngực to, bờ trên cơ ngực bé, các cơ gian sườn 2, bờ trên xương sườn3, trong sâu có phổi.Thần kinh vận động cơ là nhánh cơ ngực to, nhánh cơ ngực bé của đám rối thầnkinh nách, dây thần kinh gian sườn 2.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.Chủ Trị:Trị suyễn, khí quản viêm, thần kinh liên sườn đau.Châm Cứu:Châm xiên 0, 3 - 0, 5 thốn, Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.Ghi Chú: Không châm sâu quá, có thể đụng phổi. ƯNG SONGTên Huyệt:Ưng chỉ vùng ngực; Song chỉ khổng khiếu (huyệt). Huyệt ở phía trên vú (ngực), vìvậy gọi là Ưng Song (Trung Y Cương M ục).Xuất Xứ:Giáp Ất.Đặc Tính:Huyệt thứ 16 của kinh Vị.Vị Trí:Ở khoảng gian sườn 3, trên đường thẳng qua đầu ngực, cách đường giữa ngực 4thốn (ngang h.Ngọc Đường - Nh.18), nơi cơ ngực to.Giải Phẫu:Dưới da là cơ ngực to, cơ ngực bé, các cơ gian sườn 3, bờ trên xươngsườn 4, bên trong có phổi và tim ở bên trái.Thần kinh vận động cơ là nhánh ngực to, nhánh ngực bé của đám rối thần kinhnách, dây thần kinh gian sườn 3.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3.Chủ Trị:Trị thần kinh liên sườn đau, tuyến vú viêm, suyễn, ho, ruột sôi, tiêu chảy.Phối Huyệt:1. Phối Thái Xung (Th.3) trị môi sưng (Tư Sinh Kinh).2. Phối Hạ Cự Hư (Vi.39) + Nhũ Căn (Vi.18) + Nhũ Trung (Vi.17) + Phục Lưu(Th.7) + Thái Xung (Th.3) trị vú đau (Châm Cứu Tập Thành).3. Phối Nhũ Căn (Vi.18) + Thần Khuyết (Nh.8) + Xung Môn (Ty.12) trị tuyến vúviêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).Châm Cứu:Châm xiên 0, 3 - 0, 5 thốn, cứu 3 - 5 tráng, ôn cứu 5 - 10 phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: ỐC Ế ỐC ẾTên Huyệt:Vú giống như cái nhà (ốc); Ế chỉ giống như cái màn (ế) che nhà. Huyệt ở vùngngực trên, giống hình cái màn che nhà, vì vậy gọi là Ốc Ế (Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:Huyệt thứ 15 của kinh Vị.Vị Trí:Ở khoảng gian sườn 2, trên đường thẳng qua đầu ngực, cách đường giữa ngực 4thốn (ngang huyệt Tử Cung - Nh.19), nơi cơ ngực to, bờ trên cơ ngực bé.Giải Phẫu:Dưới da là cơ ngực to, bờ trên cơ ngực bé, các cơ gian sườn 2, bờ trên xương sườn3, trong sâu có phổi.Thần kinh vận động cơ là nhánh cơ ngực to, nhánh cơ ngực bé của đám rối thầnkinh nách, dây thần kinh gian sườn 2.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.Chủ Trị:Trị suyễn, khí quản viêm, thần kinh liên sườn đau.Châm Cứu:Châm xiên 0, 3 - 0, 5 thốn, Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.Ghi Chú: Không châm sâu quá, có thể đụng phổi. ƯNG SONGTên Huyệt:Ưng chỉ vùng ngực; Song chỉ khổng khiếu (huyệt). Huyệt ở phía trên vú (ngực), vìvậy gọi là Ưng Song (Trung Y Cương M ục).Xuất Xứ:Giáp Ất.Đặc Tính:Huyệt thứ 16 của kinh Vị.Vị Trí:Ở khoảng gian sườn 3, trên đường thẳng qua đầu ngực, cách đường giữa ngực 4thốn (ngang h.Ngọc Đường - Nh.18), nơi cơ ngực to.Giải Phẫu:Dưới da là cơ ngực to, cơ ngực bé, các cơ gian sườn 3, bờ trên xươngsườn 4, bên trong có phổi và tim ở bên trái.Thần kinh vận động cơ là nhánh ngực to, nhánh ngực bé của đám rối thần kinhnách, dây thần kinh gian sườn 3.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3.Chủ Trị:Trị thần kinh liên sườn đau, tuyến vú viêm, suyễn, ho, ruột sôi, tiêu chảy.Phối Huyệt:1. Phối Thái Xung (Th.3) trị môi sưng (Tư Sinh Kinh).2. Phối Hạ Cự Hư (Vi.39) + Nhũ Căn (Vi.18) + Nhũ Trung (Vi.17) + Phục Lưu(Th.7) + Thái Xung (Th.3) trị vú đau (Châm Cứu Tập Thành).3. Phối Nhũ Căn (Vi.18) + Thần Khuyết (Nh.8) + Xung Môn (Ty.12) trị tuyến vúviêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).Châm Cứu:Châm xiên 0, 3 - 0, 5 thốn, cứu 3 - 5 tráng, ôn cứu 5 - 10 phút.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh mạch Huyệt đạo Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 203 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 157 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 150 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 146 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 143 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 143 0 0