Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: QUAN NGUYÊN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 239.86 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt được coi là cửa (quan) của nguyên khí (nguyên) vì vậy gọi là Quan Nguyên (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đại Trung Cực, Đan Điền, Đơn Điền, Hạ Kỷ, Tam Kết Giao, Thứ Môn.Xuất Xứ: Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ (LKhu.21). Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của mạch Nhâm. + Huyệt Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở chân. + Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Tiểu trường. + Huyệt Hội của các kinh cân - cơ của Tỳ, Thận và Can. + Nơi phân chia (tách ra) của mạch Xung và Nhâm (TVấn.34). +...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: QUAN NGUYÊN QUAN NGUYÊNTên Huyệt:Huyệt được coi là cửa (quan) của nguyên khí (nguyên) vì vậy gọi là Quan Nguyên(Trung Y Cương M ục).Tên Khác:Đại Trung Cực, Đan Điền, Đơn Điền, Hạ Kỷ, Tam Kết Giao, Thứ Môn. Xuất Xứ:Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ (LKhu.21).Đặc Tính:+ Huyệt thứ 4 của mạch Nhâm.+ Huyệt Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở chân.+ Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Tiểu trường.+ Huyệt Hội của các kinh cân - cơ của Tỳ, Thận và Can.+ Nơi phân chia (tách ra) của mạch Xung và Nhâm (TVấn.34).+ 1 trong nhóm 4 Huyệt Hội của khí Âm Dương gồm: Quan Nguyên (Nh.4) +Trung Quản (Nh.12) + Thiên Đột (Nh.22) và Chí Dương (Đc.9) (Thiên ‘KinhMạch Biệt Luận’ - TVấn.21).Vị Trí:Thẳng dưới rốn 3 thốn, trên bờ xương mu 2 thốn.Giải Phẫu:Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc. Vào sâu córuột non khi bàng quang bình thường và không có thai, có bàng quang khi bí tiểutiện, có tử cung khi có thai.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11 hoặc D12.Tác Dụng:Bồi Thận, cố bản , bổ khí, hồi dương, ôn điều huyết thất, tinh cung, khử hàn thấp,âm lãnh, phân thanh biệt trọc, điều nguyên tán tà, tăng sức, phòng bệnh.Chủ Trị:Trị bệnh về kinh nguyệt, đới hạ, vô sinh, di mộng tinh, liệt dương, bụng dưới đau,tiêu chảy, kiết l, tiểu gắt, buốt, tiểu bí, choáng, ngất, nâng cao sức đề kháng, bồi bổcơ thể, bổ các chứng hư tổn, suy nhược toàn thân.Phối Huyệt:1. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị khí bế, tiểu vàng (Giáp Ất Kinh).2. Phối Khí Hải (Nh.6) + Mệnh Quan [Thực Độc - Ty.17] + Trung Quản (Nh.12)trị dương khí suy, hạ nguyên hư suy (Biển Thước Tâm Thư).3. Phối cứu Trung Quản (Nh.12) 50 tráng trị hoắc loạn, Vị khí đại tổn, 6 mạchTrầm Tế, tay chân quyết lãnh là chân dương muốn thoát (Biển Thước Tâm Thư).4. Phối cứu Mệnh Quan [Thực Độc - Ty.17] mỗi huyệt 200 tráng trị trị tiêu chảykhông tự chủ do Tỳ Thận khí hư (Biển Thước Tâm Thư ).5. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị thận suy, khó cúi ngửa (Tư Sinh Kinh).6. Phối Thái Khê (Th.3) trị l, tiêu chảy không cầm (Tư Sinh Kinh).7. Phối Dũng Tuyền (Th.1) trị bọng đái sưng tức (Tư Sinh Kinh).8. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Đại Đôn (C.1) + Hành Gian (C.2) + Khí Hải(Nh.6) trị di niệu [tiểu nhiều] (Loại Kinh Đồ Dực).9. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Chiếu Hải (Th.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + TháiKhê (Th.3) trị di tinh, bạch trọc, tiểu buốt, gắt (Châm Cứu Đại Toàn).10. Phối Đại Đôn (C.1) trị dịch hoàn sưng (Châm Cứu Đại Thành).11. Phối Liệt Khuyết (P.7) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thiên Xu (Vi.25) + TrungQuản (Nh.12) trị bụng đau do hàn, tiêu chảy không cầm (Châm Cứu Đại Thành).12. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) trị di tinh,bạch trọc (Châm Cứu Đại Thành).13. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Tâm Du (Bq.15) + Trung Cực (Nh.3) trị di tinh,mộng tinh, tiết tinh (Y Học cương Mục).14. Phối Khí Xung (Vi.30) trị nhiệt lâm (Đông Viên Thập Thư).15. Phối Âm Cốc (Th.10) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị lâmchứng (Loại Kinh Đồ Dực).16. Phối Bá Hội (Đc.20)+ Hoàn Khiêu (Đ.30) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì(Đtr.11) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Phong Trì (Đ.20) + TúcTam Lý (Vi.36) + Tuyệt Cốt (Đ.39) có tác dụng phòng ngừa trúng phong (ThầnCứu Kinh Luân).17. Phối cứu Mệnh Môn trị tiêu chảy do Tỳ Thận bất túc (Thần Cứu Kinh Luân).18. Phối cứu Đại Trường Du + Thần Khuyết + Tỳ Du (Bq.20) trị người già hưnhược bị tiêu chảy (Thần Cứu Kinh Luân).19. Phối Khí Hải (Nh.6) + Mệnh Môn + Thiên Xu (Vi.25) trị chứng Thận tả, tiêuchảy lúc sáng sớm (Thần Cứu Kinh Luân).20. Phối Âm Cốc (Th.10) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị tiểu bí (Thần Cứu KinhLuân).21. Phối cứu Thần Khuyết (Nh.8) 5-7 tráng trị tiêu chảy không cầm (Thế Y ĐắcHiệu Phương).22. Phối Khúc Cốt (Nh.2) trị chuyển bào không tiểu được (Bị Cấp Cứu Pháp).23. Phối Cách Du (Bq.17) + Đại Chùy (Đc.14) + Khí Hải (Nh.6) trị thương hànThiếu âm chứng, âm thịnh dương suy (Thương Hàn Luận Châm Cứu Phối HuyệtTuyển Chú).24. Phối Thái Xung (C.3) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị Tỳ Vịdương hư, hàn trệ ở kinh mạch, tay chân quyết lãnh (Thương Hàn Luận Châm CứuPhối Huyệt Tuyển Chú).25. Phối cứu Đại Đôn (C.1) 7 tráng trị dịch hoàn lệch 1 bên (Châm Cứu Dị Học).26. Phối Khí Hải (Nh.6) + Huyết Hải (Ty.10) + Địa Cơ (Ty.8) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Hành Gian (C.2) trị kinh nguyệt đến trước kỳ (thể hư) (Trung Quốc ChâmCứu Học).27. Phối Liệt Khuyết (P.7) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị đườngtiểu viêm (Trung Quốc Châm Cứu Học).28. Phối Tiểu Trường Du (Bq.27) + Thiên Xu (Vi.25) + Túc Tam Lý (Vi.36) trịbụng đau, tiêu chảy (Châm Cứu Học Giản Biên).29. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Thận Du (Bq.23) + Thái Khê (Th.3) + Bá Hội(Đc.20) trị liệt dương (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).30. Phối Ẩn Bạch (Ty.1) trị băng lậu (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).31. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) trị giun chỉ, đái ra d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: QUAN NGUYÊN QUAN NGUYÊNTên Huyệt:Huyệt được coi là cửa (quan) của nguyên khí (nguyên) vì vậy gọi là Quan Nguyên(Trung Y Cương M ục).Tên Khác:Đại Trung Cực, Đan Điền, Đơn Điền, Hạ Kỷ, Tam Kết Giao, Thứ Môn. Xuất Xứ:Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ (LKhu.21).Đặc Tính:+ Huyệt thứ 4 của mạch Nhâm.+ Huyệt Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở chân.+ Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Tiểu trường.+ Huyệt Hội của các kinh cân - cơ của Tỳ, Thận và Can.+ Nơi phân chia (tách ra) của mạch Xung và Nhâm (TVấn.34).+ 1 trong nhóm 4 Huyệt Hội của khí Âm Dương gồm: Quan Nguyên (Nh.4) +Trung Quản (Nh.12) + Thiên Đột (Nh.22) và Chí Dương (Đc.9) (Thiên ‘KinhMạch Biệt Luận’ - TVấn.21).Vị Trí:Thẳng dưới rốn 3 thốn, trên bờ xương mu 2 thốn.Giải Phẫu:Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc. Vào sâu córuột non khi bàng quang bình thường và không có thai, có bàng quang khi bí tiểutiện, có tử cung khi có thai.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11 hoặc D12.Tác Dụng:Bồi Thận, cố bản , bổ khí, hồi dương, ôn điều huyết thất, tinh cung, khử hàn thấp,âm lãnh, phân thanh biệt trọc, điều nguyên tán tà, tăng sức, phòng bệnh.Chủ Trị:Trị bệnh về kinh nguyệt, đới hạ, vô sinh, di mộng tinh, liệt dương, bụng dưới đau,tiêu chảy, kiết l, tiểu gắt, buốt, tiểu bí, choáng, ngất, nâng cao sức đề kháng, bồi bổcơ thể, bổ các chứng hư tổn, suy nhược toàn thân.Phối Huyệt:1. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị khí bế, tiểu vàng (Giáp Ất Kinh).2. Phối Khí Hải (Nh.6) + Mệnh Quan [Thực Độc - Ty.17] + Trung Quản (Nh.12)trị dương khí suy, hạ nguyên hư suy (Biển Thước Tâm Thư).3. Phối cứu Trung Quản (Nh.12) 50 tráng trị hoắc loạn, Vị khí đại tổn, 6 mạchTrầm Tế, tay chân quyết lãnh là chân dương muốn thoát (Biển Thước Tâm Thư).4. Phối cứu Mệnh Quan [Thực Độc - Ty.17] mỗi huyệt 200 tráng trị trị tiêu chảykhông tự chủ do Tỳ Thận khí hư (Biển Thước Tâm Thư ).5. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị thận suy, khó cúi ngửa (Tư Sinh Kinh).6. Phối Thái Khê (Th.3) trị l, tiêu chảy không cầm (Tư Sinh Kinh).7. Phối Dũng Tuyền (Th.1) trị bọng đái sưng tức (Tư Sinh Kinh).8. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Đại Đôn (C.1) + Hành Gian (C.2) + Khí Hải(Nh.6) trị di niệu [tiểu nhiều] (Loại Kinh Đồ Dực).9. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Chiếu Hải (Th.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + TháiKhê (Th.3) trị di tinh, bạch trọc, tiểu buốt, gắt (Châm Cứu Đại Toàn).10. Phối Đại Đôn (C.1) trị dịch hoàn sưng (Châm Cứu Đại Thành).11. Phối Liệt Khuyết (P.7) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thiên Xu (Vi.25) + TrungQuản (Nh.12) trị bụng đau do hàn, tiêu chảy không cầm (Châm Cứu Đại Thành).12. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) trị di tinh,bạch trọc (Châm Cứu Đại Thành).13. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Tâm Du (Bq.15) + Trung Cực (Nh.3) trị di tinh,mộng tinh, tiết tinh (Y Học cương Mục).14. Phối Khí Xung (Vi.30) trị nhiệt lâm (Đông Viên Thập Thư).15. Phối Âm Cốc (Th.10) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị lâmchứng (Loại Kinh Đồ Dực).16. Phối Bá Hội (Đc.20)+ Hoàn Khiêu (Đ.30) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì(Đtr.11) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Phong Trì (Đ.20) + TúcTam Lý (Vi.36) + Tuyệt Cốt (Đ.39) có tác dụng phòng ngừa trúng phong (ThầnCứu Kinh Luân).17. Phối cứu Mệnh Môn trị tiêu chảy do Tỳ Thận bất túc (Thần Cứu Kinh Luân).18. Phối cứu Đại Trường Du + Thần Khuyết + Tỳ Du (Bq.20) trị người già hưnhược bị tiêu chảy (Thần Cứu Kinh Luân).19. Phối Khí Hải (Nh.6) + Mệnh Môn + Thiên Xu (Vi.25) trị chứng Thận tả, tiêuchảy lúc sáng sớm (Thần Cứu Kinh Luân).20. Phối Âm Cốc (Th.10) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị tiểu bí (Thần Cứu KinhLuân).21. Phối cứu Thần Khuyết (Nh.8) 5-7 tráng trị tiêu chảy không cầm (Thế Y ĐắcHiệu Phương).22. Phối Khúc Cốt (Nh.2) trị chuyển bào không tiểu được (Bị Cấp Cứu Pháp).23. Phối Cách Du (Bq.17) + Đại Chùy (Đc.14) + Khí Hải (Nh.6) trị thương hànThiếu âm chứng, âm thịnh dương suy (Thương Hàn Luận Châm Cứu Phối HuyệtTuyển Chú).24. Phối Thái Xung (C.3) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị Tỳ Vịdương hư, hàn trệ ở kinh mạch, tay chân quyết lãnh (Thương Hàn Luận Châm CứuPhối Huyệt Tuyển Chú).25. Phối cứu Đại Đôn (C.1) 7 tráng trị dịch hoàn lệch 1 bên (Châm Cứu Dị Học).26. Phối Khí Hải (Nh.6) + Huyết Hải (Ty.10) + Địa Cơ (Ty.8) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Hành Gian (C.2) trị kinh nguyệt đến trước kỳ (thể hư) (Trung Quốc ChâmCứu Học).27. Phối Liệt Khuyết (P.7) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị đườngtiểu viêm (Trung Quốc Châm Cứu Học).28. Phối Tiểu Trường Du (Bq.27) + Thiên Xu (Vi.25) + Túc Tam Lý (Vi.36) trịbụng đau, tiêu chảy (Châm Cứu Học Giản Biên).29. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Thận Du (Bq.23) + Thái Khê (Th.3) + Bá Hội(Đc.20) trị liệt dương (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).30. Phối Ẩn Bạch (Ty.1) trị băng lậu (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).31. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) trị giun chỉ, đái ra d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh mạch Huyệt đạo Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 203 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 157 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 150 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 146 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 143 0 0