Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: TỨ BẠCH
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 405.91 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lóe (bạch) ra 4 (tứ) góc, vì vậy gọi là Tứ Bạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 2 của Kinh Vị. + Huyệt giao hội của 3 kinh Cân Dương ở chân. Vị Trí: Ngay giữa mi dưới thẳng xuống 1 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt, bờ dưới cơ vòng mi. Giải Phẫu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: TỨ BẠCH TỨ BẠCHTên Huyệt:Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lóe (bạch) ra 4 (tứ) góc, vì vậy gọi là Tứ Bạch(Trung Y Cương M ục).Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:+ Huyệt thứ 2 của Kinh Vị.+ Huyệt giao hội của 3 kinh Cân Dương ở chân.Vị Trí:Ngay giữa mi dưới thẳng xuống 1 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt, bờ dưới cơ vòng mi.Giải Phẫu:Dưới da là bờ dưới cơ vòng mi (phần ổ mắt), trên chỗ bám của cơ gò má (1 cơthuộc cơ vuông môi trên), chỗ tiếp khớp của xương gò má vớixương hàm trên.Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số V.Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.Tác Dụng:Khu phong, minh mục, sơ Can, lợi Đởm.Chủ Trị:Trị liệt mặt, thần kinh mặt co rút, đầu đau, giun chui ống mật.Phối Huyệt:1. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Đại Trữ (Bq.11) trị chóng mặt, đầu đau (Tư SinhKinh).2. Phối Dương Bạch (Đ.14) + Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc(Đtr.4) trị liệt mặt (Châm Cứu Học Thượng Hải).3. Phối Đởm Nang (huyệt) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thiên Xu (Vi.25) trị giun chuiống mật (Châm Cứu Học Thượng Hải).4. Phối Dương Bạch (Đ.14) + Địa Thương (Vi.4) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì(Đ.20) trị mặt sưng (Châm Cứu Học Thượng Hải).5. Phối Đồng Tư? Liêu (Đ.1) + Ế Phong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) trị thần kinhtam thoa đau (Tân Châm Cứu Học).Châm Cứu:Châm thẳng hoặc xiên. Trị thần kinh tam thoa đau, có thể châm xiên từ dưới hướngra phía ngoài, lên trên, sâu 0, 3 - 0, 5 thốn - Không cứu.* Ghi Chú: Không nên châm sâu quá, có thể chui vào hố mắt làm tổn thương tớinhãn cầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: TỨ BẠCH TỨ BẠCHTên Huyệt:Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lóe (bạch) ra 4 (tứ) góc, vì vậy gọi là Tứ Bạch(Trung Y Cương M ục).Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:+ Huyệt thứ 2 của Kinh Vị.+ Huyệt giao hội của 3 kinh Cân Dương ở chân.Vị Trí:Ngay giữa mi dưới thẳng xuống 1 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt, bờ dưới cơ vòng mi.Giải Phẫu:Dưới da là bờ dưới cơ vòng mi (phần ổ mắt), trên chỗ bám của cơ gò má (1 cơthuộc cơ vuông môi trên), chỗ tiếp khớp của xương gò má vớixương hàm trên.Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số V.Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.Tác Dụng:Khu phong, minh mục, sơ Can, lợi Đởm.Chủ Trị:Trị liệt mặt, thần kinh mặt co rút, đầu đau, giun chui ống mật.Phối Huyệt:1. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Đại Trữ (Bq.11) trị chóng mặt, đầu đau (Tư SinhKinh).2. Phối Dương Bạch (Đ.14) + Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc(Đtr.4) trị liệt mặt (Châm Cứu Học Thượng Hải).3. Phối Đởm Nang (huyệt) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thiên Xu (Vi.25) trị giun chuiống mật (Châm Cứu Học Thượng Hải).4. Phối Dương Bạch (Đ.14) + Địa Thương (Vi.4) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì(Đ.20) trị mặt sưng (Châm Cứu Học Thượng Hải).5. Phối Đồng Tư? Liêu (Đ.1) + Ế Phong (Ttu.17) + Giáp Xa (Vi.6) trị thần kinhtam thoa đau (Tân Châm Cứu Học).Châm Cứu:Châm thẳng hoặc xiên. Trị thần kinh tam thoa đau, có thể châm xiên từ dưới hướngra phía ngoài, lên trên, sâu 0, 3 - 0, 5 thốn - Không cứu.* Ghi Chú: Không nên châm sâu quá, có thể chui vào hố mắt làm tổn thương tớinhãn cầu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh mạch huyệt đạo Bệnh học thực hành Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 259 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
6 trang 167 0 0
-
120 trang 166 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 161 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0