Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: XUNG DƯƠNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 548.64 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu lý thuyết kinh mạch và huyệt đạo: xung dương, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: XUNG DƯƠNG XUNG DƯƠNGTên Huyệt:Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì huyệt ở mu bàn chân, thuộcphần Dương, vì vậy gọi là Xung Dương.Tên Khác:Hội Cốt, Hội Dõng , Hội Dũng, Hội Nguyên, Phu Dương.Xuất Xứ:Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).Đặc Tính:+ Huyệt thứ 42 của kinh Vị.+ Huyệt Nguyên, nơi chẩn đoán tình trạng của Vị khí: Bệnh nặng màsờ vào Xung Dương còn thấy mạch đập chứng to? Vị khí còn, có kha?năng chữa trị được.Vị Trí:Nơi cao nhất của mu bàn chân, có độngmạch đập, trên huyệt Nội Đình5 thốn, nằm giữa huyệt Nội Đình và Giải Khê, bờ trong gân cơ duỗi ngón thứ 2 vàcơ duỗi ngắn ngón cái.Giải Phẫu:Dưới da là bờ trong gân cơ duỗi ngón 2 của cơ duỗi chung các ngón chân, cơ duỗingắn ngón cái, sau khớp chêm-thuyền.Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày trước.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.Tác Dụng:Hóa thấp, hòa Vị, định thần chí.Chủ Trị:Trị mu bàn chân đau, liệt chi dưới, răng đau, lợi răng viêm, bệnh tâm thần.Phối Huyệt:1. Phối Bộc Tham (Bq.63) + Phi Dương (Bq.58) + Phục Lưu (Th.7) + Túc Tam Lý(Vi.36) + Uyển Cốt (Ttr.4) trị chân yếu (Thiên Kim Phương).2. Phối Thúc Cốt (Bq.65) trị sốt rét nhập vào gân cơ (Thiên Kim Phương).3. Phối Phong Long (Vi.40) trị cuồng chạy bậy (Thiên Kim Phương).4. Phối Địa Thương (Vi.4) trị bán thân bất toại, miệng méo (Tư Sinh Kinh).5. Phối Bộc Tham (Bq.63) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phi Dương (Bq.58) + Phục Lưu(Th.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị chân teo, chân liệt, chân mất cảm giác (Tư SinhKinh).6. Phối Hậu Khê (Ttr.3) + Thần Môn (Tm.7) trị phát cuồng (Châm Cứu ĐạiThành).7. Phối Điều Khẩu (Vi.38) + Tuyệt Cốt (Đ.39) trị chân yếu khó đi (Thiên Tinh MậtQuái).8. Phối Hãm Cốc (Vi.43) + Nhiên Cốc (Th.2) trị mu bàn chân sưng, xung huyết(Châm Cứu Học Thượng Hải).9. Phối Điều Khẩu (Vi.38) + Tuyệt Cốt (Đ.39) trị chân yếu, đi khó (Châm CứuHọc Thượng Hải).10. Phối Giải Khê (Vi.41) + Hãm Cốc (Vi.43) + Lệ Đoài (Vi.45) + Nội Đình(Vi.44) trị nhọt mọc quanh miệng (Ngoại Khoa Lý Lệ).Châm Cứu:Châm thẳng sâu 0, 3 - 0, 5 thốn, Ôn cứu 3 - 5 phút.Ghi Chú: Tránh mạch máu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: XUNG DƯƠNG XUNG DƯƠNGTên Huyệt:Khi đặt tay lên huyệt, thấy có mạch đập (xung), và vì huyệt ở mu bàn chân, thuộcphần Dương, vì vậy gọi là Xung Dương.Tên Khác:Hội Cốt, Hội Dõng , Hội Dũng, Hội Nguyên, Phu Dương.Xuất Xứ:Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).Đặc Tính:+ Huyệt thứ 42 của kinh Vị.+ Huyệt Nguyên, nơi chẩn đoán tình trạng của Vị khí: Bệnh nặng màsờ vào Xung Dương còn thấy mạch đập chứng to? Vị khí còn, có kha?năng chữa trị được.Vị Trí:Nơi cao nhất của mu bàn chân, có độngmạch đập, trên huyệt Nội Đình5 thốn, nằm giữa huyệt Nội Đình và Giải Khê, bờ trong gân cơ duỗi ngón thứ 2 vàcơ duỗi ngắn ngón cái.Giải Phẫu:Dưới da là bờ trong gân cơ duỗi ngón 2 của cơ duỗi chung các ngón chân, cơ duỗingắn ngón cái, sau khớp chêm-thuyền.Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày trước.Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.Tác Dụng:Hóa thấp, hòa Vị, định thần chí.Chủ Trị:Trị mu bàn chân đau, liệt chi dưới, răng đau, lợi răng viêm, bệnh tâm thần.Phối Huyệt:1. Phối Bộc Tham (Bq.63) + Phi Dương (Bq.58) + Phục Lưu (Th.7) + Túc Tam Lý(Vi.36) + Uyển Cốt (Ttr.4) trị chân yếu (Thiên Kim Phương).2. Phối Thúc Cốt (Bq.65) trị sốt rét nhập vào gân cơ (Thiên Kim Phương).3. Phối Phong Long (Vi.40) trị cuồng chạy bậy (Thiên Kim Phương).4. Phối Địa Thương (Vi.4) trị bán thân bất toại, miệng méo (Tư Sinh Kinh).5. Phối Bộc Tham (Bq.63) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phi Dương (Bq.58) + Phục Lưu(Th.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị chân teo, chân liệt, chân mất cảm giác (Tư SinhKinh).6. Phối Hậu Khê (Ttr.3) + Thần Môn (Tm.7) trị phát cuồng (Châm Cứu ĐạiThành).7. Phối Điều Khẩu (Vi.38) + Tuyệt Cốt (Đ.39) trị chân yếu khó đi (Thiên Tinh MậtQuái).8. Phối Hãm Cốc (Vi.43) + Nhiên Cốc (Th.2) trị mu bàn chân sưng, xung huyết(Châm Cứu Học Thượng Hải).9. Phối Điều Khẩu (Vi.38) + Tuyệt Cốt (Đ.39) trị chân yếu, đi khó (Châm CứuHọc Thượng Hải).10. Phối Giải Khê (Vi.41) + Hãm Cốc (Vi.43) + Lệ Đoài (Vi.45) + Nội Đình(Vi.44) trị nhọt mọc quanh miệng (Ngoại Khoa Lý Lệ).Châm Cứu:Châm thẳng sâu 0, 3 - 0, 5 thốn, Ôn cứu 3 - 5 phút.Ghi Chú: Tránh mạch máu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh mạch huyệt đạo Bệnh học thực hành Y học cổ truyền Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 258 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 203 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 164 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 157 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0