Lý thuyết trọng tâm về este - lipit - bài tập tự luyện
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu lý thuyết trọng tâm về este - lipit - bài tập tự luyện, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết trọng tâm về este - lipit - bài tập tự luyện Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ESTE-LIPIT BÀI TẬP TỰ LUYỆNDạng 1: Các vấn ñề liên quan tới CTPT của esteCâu 1: Công thức phân tử nào dưới ñây không thể là của este: A. C2H4O2. B. C2H2O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.Câu 2: Công thức phân tử nào dưới ñây không thể là của este: A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.Câu 3: Este X mạch hở (không chứa nhóm chức khác trong phân tử) có công thức ñơn giản nhất làC2H3O2. Tên của X là: A. Etyl axetat. B. Metyl acrylat. C. ðimetyl oxalat. D. ðimetyl añipat.Câu 4: A, B, C là 3 chất hữu cơ cùng chức có công thức phân tử là CH2O2, C3H4O2 và C3H4O4. A, B, Cchứa nhóm chức gì: A. Este B. Anñehit C. Axit D. RượuCâu 5: Hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C3H6O2. Cấu tạo của X cóthể là: A. axit cacboxylic hoặc este ñều no, ñơn chức. B. xeton và anñehit hai chức. C. ancol hai chức không no có một nối ñôi. D. ancol và xeton no.Câu 6: ðun nóng etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ ñơn chức X (xúc tác H2SO4 ñặc) thuñược hỗn hợp các este trong ñó có một este có công thức phân tử là C6HnO4. Giá trị ñúng của n là: A. n = 6. B. n = 8. C. n = 10. D. n = 12.Câu 7: Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH ñun nóng thu ñược glixerin và natriaxetat. Công thức phân tử của X là: A. C6H8O6. B. C9H12O6. C. C9H14O6. D. C9H16O6.Câu 8: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu ñược một ancol duy nhất làCH3OH và muối natri añipat. Công thức phân tử của X là: A. C10H18O4. B. C4H6O4. C. C6H10O4. D.C8H14O4.Câu 9: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no ñơn chức và ancol thơm ñơn chức (1 vòng benzen) códạng: A. CnH2n–6 (với n ≥ 6, nguyên). C. CnH2n–8O2 (với n ≥ 7, nguyên). B. CnH2n–4O2 (với n ≥ 6, nguyên). D. CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên).Dạng 2: Số ñồng phân của esteCâu 1: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2010)Câu 2: Số hợp chất ñơn chức, mạch hở, ñồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2 vàñều tác dụng ñược với dung dịch NaOH là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4 . (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2007)Câu 3: Số ñồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 6. B. 5. C. 2. D. 4. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2008)Cấu tạo mạch C (rượu – axit) có thể là: 4 = 1 + 3 = 2+ 2 = 3 (thẳng và nhánh) + 1 → có 4 ñồng phân.Câu 4: Số hợp chất là ñồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng ñược với dung dịchNaOH nhưng không tác dụng ñược với Na là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2009)Câu 5: Chất X là một este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Số este có công thức cấu tạo ứng vớicông thức phân tử ñó là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về Este - LipitCâu 6: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H8O2. ðun nóng X trong NaOH thu ñược 2 muối. Sốñồng phân cấu tạo của X là: A. 5 . B. 2 . C. 4 . D. 3 .Câu 7: Este X có công thức ñơn giản là C2H3O2. X không tác dụng với Na. ðun nóng X trong NaOH thuñược một muối của axit no và một rượu no. Số ñồng phân cấu tạo của X là: A. 3 . B. 4. C. 2 . D. 1.Câu 8: X là este ñơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam X trong 150 ml dung dịch KOH 1,0M(vừa ñủ). Sau phản ứng thu một muối và anñehit. Số este thỏa mãn các ñiều kiện ñó là: A. 1 . B. 2. C. 4 . D. 3.Câu 9: Este X không no, mạch hở có tỷ khối so với oxi là 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóatạo ra một anñehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X: A. 2. B. 3. C. 4. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết trọng tâm về este - lipit - bài tập tự luyện Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ESTE-LIPIT BÀI TẬP TỰ LUYỆNDạng 1: Các vấn ñề liên quan tới CTPT của esteCâu 1: Công thức phân tử nào dưới ñây không thể là của este: A. C2H4O2. B. C2H2O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.Câu 2: Công thức phân tử nào dưới ñây không thể là của este: A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.Câu 3: Este X mạch hở (không chứa nhóm chức khác trong phân tử) có công thức ñơn giản nhất làC2H3O2. Tên của X là: A. Etyl axetat. B. Metyl acrylat. C. ðimetyl oxalat. D. ðimetyl añipat.Câu 4: A, B, C là 3 chất hữu cơ cùng chức có công thức phân tử là CH2O2, C3H4O2 và C3H4O4. A, B, Cchứa nhóm chức gì: A. Este B. Anñehit C. Axit D. RượuCâu 5: Hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C3H6O2. Cấu tạo của X cóthể là: A. axit cacboxylic hoặc este ñều no, ñơn chức. B. xeton và anñehit hai chức. C. ancol hai chức không no có một nối ñôi. D. ancol và xeton no.Câu 6: ðun nóng etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ ñơn chức X (xúc tác H2SO4 ñặc) thuñược hỗn hợp các este trong ñó có một este có công thức phân tử là C6HnO4. Giá trị ñúng của n là: A. n = 6. B. n = 8. C. n = 10. D. n = 12.Câu 7: Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH ñun nóng thu ñược glixerin và natriaxetat. Công thức phân tử của X là: A. C6H8O6. B. C9H12O6. C. C9H14O6. D. C9H16O6.Câu 8: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu ñược một ancol duy nhất làCH3OH và muối natri añipat. Công thức phân tử của X là: A. C10H18O4. B. C4H6O4. C. C6H10O4. D.C8H14O4.Câu 9: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no ñơn chức và ancol thơm ñơn chức (1 vòng benzen) códạng: A. CnH2n–6 (với n ≥ 6, nguyên). C. CnH2n–8O2 (với n ≥ 7, nguyên). B. CnH2n–4O2 (với n ≥ 6, nguyên). D. CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên).Dạng 2: Số ñồng phân của esteCâu 1: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2010)Câu 2: Số hợp chất ñơn chức, mạch hở, ñồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2 vàñều tác dụng ñược với dung dịch NaOH là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4 . (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2007)Câu 3: Số ñồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 6. B. 5. C. 2. D. 4. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2008)Cấu tạo mạch C (rượu – axit) có thể là: 4 = 1 + 3 = 2+ 2 = 3 (thẳng và nhánh) + 1 → có 4 ñồng phân.Câu 4: Số hợp chất là ñồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng ñược với dung dịchNaOH nhưng không tác dụng ñược với Na là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2009)Câu 5: Chất X là một este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Số este có công thức cấu tạo ứng vớicông thức phân tử ñó là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Lý thuyết trọng tâm về Este - LipitCâu 6: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H8O2. ðun nóng X trong NaOH thu ñược 2 muối. Sốñồng phân cấu tạo của X là: A. 5 . B. 2 . C. 4 . D. 3 .Câu 7: Este X có công thức ñơn giản là C2H3O2. X không tác dụng với Na. ðun nóng X trong NaOH thuñược một muối của axit no và một rượu no. Số ñồng phân cấu tạo của X là: A. 3 . B. 4. C. 2 . D. 1.Câu 8: X là este ñơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam X trong 150 ml dung dịch KOH 1,0M(vừa ñủ). Sau phản ứng thu một muối và anñehit. Số este thỏa mãn các ñiều kiện ñó là: A. 1 . B. 2. C. 4 . D. 3.Câu 9: Este X không no, mạch hở có tỷ khối so với oxi là 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóatạo ra một anñehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X: A. 2. B. 3. C. 4. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hóa học hữu cơ hợp chất hữu cơ hóa học nhóm chức ôn tập hóa hữu cơ trắc nghiệm este tự học hóa esteTài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 341 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 154 0 0 -
131 trang 132 0 0
-
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 83 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 69 0 0 -
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 63 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học của vỏ thân cây me rừng Phyllanthus emblica Linn
65 trang 62 0 0 -
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 trang 55 0 0 -
Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit - xeton tài liệu bài giảng
0 trang 50 0 0