Lý thuyết y khoa: Tên thuốc APRANAX HOFFMANN - LA ROCHE
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.78 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Apranax có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh. Naproxène sodique là dẫn xuất không stéroide của acide propionique, ức chế sinh tổng hợp của prostaglandine. Hoạt chất chính dưới dạng muối Na được hấp thu nhanh và hoàn toàn, và tác dụng giảm đau xảy ra nhanh, sau khi uống thuốc khoảng 15 đến 30 phút. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc APRANAX HOFFMANN - LA ROCHE APRANAX HOFFMANN - LA ROCHEViên bao 275 mg : hộp 10 viên.Viên bao 550 mg : hộp 16 viên.Tọa dược 550 mg : hộp 15 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Naproxène sodique 275 mg cho 1 viên Naproxène sodique 550 mg cho 1 tọa dược Naproxène sodique 550 mgDƯỢC LỰCApranax có đặc tính giảm đau, kháng vi êm và hạ sốt mạnh. Naproxène sodiquelà dẫn xuất không stéroide của acide propionique, ức chế sinh tổng hợp củaprostaglandine. Hoạt chất chính dưới dạng muối Na được hấp thu nhanh vàhoàn toàn, và tác dụng giảm đau xảy ra nhanh, sau khi uống thuốc khoảng 15đến 30 phút.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Naproxène sodique đạtnồng độ đáng kể trong huyết t ương sau 20 phút, và đạt nồng độ tối đa sau khiuống thuốc khoảng 1-2 giờ. Thức ăn không gây ảnh h ưởng đến tiến trình hấpthu của thuốc.Phân phối :Lượng hoạt chất gắn với protéine huyết t ương là 99%.Chuyển hóa/Đào thải :Thời gian bán hủy trong huyết t ương khoảng 13 giờ. Khoảng 95% liều d ùngđược đào thải trong nước tiểu dưới dạng naproxène không đổi, chất chuyển hóa6-desméthylnaproxène không có hoạt tính hoặc dạng liên hợp của naproxène.CHỈ ĐỊNHGiảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình kể cả đau sau khi sinh, đau sau khi đặtvòng tránh thai, đau hậu phẫu, đau do phẫu thuật chỉnh hình, đau bụng kinhnguyên phát, giảm (ngừa) cơn đau nửa đầu. Apranax cũng được chỉ định trongviệc điều trị những dấu hiệu từ nhẹ đến trung bình, cấp hay mãn của nhữngchứng viêm cơ xương, viêm mô mềm và goutte cấp.CHỐNG CHỈ ĐỊNHMẫn cảm với naproxène hay naproxène sodique.Vì khả năng gây phản ứng chéo, không n ên dùng Apranax ở những bệnh nhânvốn đã sử dụng aspirine hay thuốc kháng viêm không stéroide khác mà dẫn đếnhội chứng suyễn, viêm mũi hay nổi mề đay.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn nên Apranaxđược khuyên không nên sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuổi.- Apranax không được sử dụng ở bệnh nhân đang bị loét dạ dày, tá tràng tiếntriển. Ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đ ường tiêu hóa nên theo dõi chặt chẽkhi dùng Apranax.- Những phản ứng phụ trên đường tiêu hóa có thể xảy ra bất cứ lúc nào vớibệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng vi êm không stéroide. Nguy cơ xuất hiệnnhững phản ứng phụ này dường như không tùy thuộc vào thời gian điều trị.- Cho tới nay, những công trình nghiên c ứu đều không xác định được thời điểmphát triển nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết, tuy nhiên ở những bệnhnhân cao tuổi và suy yếu, khả năng dung nạp sự loét và chảy máu ở đường tiêuhóa kém hơn những người khác. Phần lớn những phản ứng phụ đ ường tiêu hóagây chết người, có liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng viêm khôngstéroide ở những bệnh nhân cao tuổi và suy yếu này.- Apranax làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Nên lưu ýđến tác động này khi thời gian chảy máu được xác định. Khi dùng các loạithuốc này, cần phải theo dõi các kết quả xét nghiệm về chức năng gan.Viên Apranax 275 mg chứa khoảng 25 mg (khoảng 1 mEq) sodium.Viên Apranax 550 mg chứa khoảng 50 mg (khoảng 2 mEq) sodium.Điều này cần lưu ý đối với những bệnh nhân đang phải hạn chế sử dụng muốisodium.Bệnh nhân suy thận :- Vì naproxène và chất chuyển hóa của nó bị thải trừ chủ yếu (95%) bằngđường thận qua lọc tiểu cầu thận. Do đó phải hết sức thận trọng khi sử dụngApranax cho những bệnh nhân suy thận, đối với những bệnh nhân này phảikiểm tra créatinine huyết thanh và/hay độ thanh thải créatinine.- Apranax không được dùng lâu dài ở những bệnh nhân có độ thanh thảicréatinine nhỏ hơn 20 ml/phút.- Ở những trường hợp đặc biệt như : bệnh nhân bị mất nhiều n ước ngoại bào,xơ gan, bệnh nhân đang kiêng muối sodium, suy gan sung huyết và bệnh nhânmắc bệnh thận trước đó, cần phải đánh giá chức năng thận tr ước và trong khiđiều trị bằng Apranax. Đối với bệnh nhân cao tuổi, chức năng thận vốn đ ã suyyếu cũng cần phải thận trọng giống nh ư các trường hợp trên. Đối với tất cảbệnh nhân này, việc giảm liều Apranax điều trị h àng ngày cần được xem xét đểtránh sự tích tụ thái quá chất chuyển hóa của Apranax trong cơ thể.Bệnh nhân suy gan :Ở bệnh nhân bệnh gan mãn do rượu và có thể còn ở những dạng khác của bệnhxơ gan nữa, nồng độ tổng quát của naproxène trong huyết tương giảm, nhưngnồng độ naproxène không gắn kết lại tăng. Điều khám phá này khiến liềulượng chính xác của naproxène chưa được biết rõ, nhưng tốt nhất chỉ nên sửdụng Apranax ở liều thấp nhất có hiệu quả.Bệnh nhân cao tuổi :Những công trình nghiên cứu chứng tỏ rằng mặc dù nồng độ tổng quát củanaproxène trong huyết tương không thay đổi nhưng nồng độ của naproxènekhông gắn kết trong huyết t ương tăng ở bệnh nhân cao tuổi. Điều khám phánày khiến liều lượng chính xác của naproxène chưa được biết rõ, nhưng tốtnhất chỉ nên sử dụng Apranax ở liều thấp nhất có hiệu quả.LÚC CÓ THAIDo các thử nghiệm trên súc vật cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai,không nên dùng Apranax trong quý 1 và quý 2 c ủa thai kỳ, chỉ trừ khi tuyệt đốicần thiết. Chống chỉ định Apranax ở quý 3 của thai kỳ do có thể gây ức chế sựco bóp tử cung và gây đóng sớm ống động mạch.LÚC NUÔI CON BÚPhụ nữ cho con bú không nên dùng Apranax. Naproxène được bài tiết yếu quasữa mẹ (nồng độ : khoảng 1% nồng độ trong huyết t ương).TƯƠNG TÁC THUỐCDo Apranax có m ức độ gắn kết cao với protéine huyết t ương, nên đánh giá lạiliều và theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân đ ược điều trị đồng thời với hydantoine.Mặc dầu cho đến nay chưa được qu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc APRANAX HOFFMANN - LA ROCHE APRANAX HOFFMANN - LA ROCHEViên bao 275 mg : hộp 10 viên.Viên bao 550 mg : hộp 16 viên.Tọa dược 550 mg : hộp 15 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Naproxène sodique 275 mg cho 1 viên Naproxène sodique 550 mg cho 1 tọa dược Naproxène sodique 550 mgDƯỢC LỰCApranax có đặc tính giảm đau, kháng vi êm và hạ sốt mạnh. Naproxène sodiquelà dẫn xuất không stéroide của acide propionique, ức chế sinh tổng hợp củaprostaglandine. Hoạt chất chính dưới dạng muối Na được hấp thu nhanh vàhoàn toàn, và tác dụng giảm đau xảy ra nhanh, sau khi uống thuốc khoảng 15đến 30 phút.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Naproxène sodique đạtnồng độ đáng kể trong huyết t ương sau 20 phút, và đạt nồng độ tối đa sau khiuống thuốc khoảng 1-2 giờ. Thức ăn không gây ảnh h ưởng đến tiến trình hấpthu của thuốc.Phân phối :Lượng hoạt chất gắn với protéine huyết t ương là 99%.Chuyển hóa/Đào thải :Thời gian bán hủy trong huyết t ương khoảng 13 giờ. Khoảng 95% liều d ùngđược đào thải trong nước tiểu dưới dạng naproxène không đổi, chất chuyển hóa6-desméthylnaproxène không có hoạt tính hoặc dạng liên hợp của naproxène.CHỈ ĐỊNHGiảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình kể cả đau sau khi sinh, đau sau khi đặtvòng tránh thai, đau hậu phẫu, đau do phẫu thuật chỉnh hình, đau bụng kinhnguyên phát, giảm (ngừa) cơn đau nửa đầu. Apranax cũng được chỉ định trongviệc điều trị những dấu hiệu từ nhẹ đến trung bình, cấp hay mãn của nhữngchứng viêm cơ xương, viêm mô mềm và goutte cấp.CHỐNG CHỈ ĐỊNHMẫn cảm với naproxène hay naproxène sodique.Vì khả năng gây phản ứng chéo, không n ên dùng Apranax ở những bệnh nhânvốn đã sử dụng aspirine hay thuốc kháng viêm không stéroide khác mà dẫn đếnhội chứng suyễn, viêm mũi hay nổi mề đay.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn nên Apranaxđược khuyên không nên sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuổi.- Apranax không được sử dụng ở bệnh nhân đang bị loét dạ dày, tá tràng tiếntriển. Ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đ ường tiêu hóa nên theo dõi chặt chẽkhi dùng Apranax.- Những phản ứng phụ trên đường tiêu hóa có thể xảy ra bất cứ lúc nào vớibệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng vi êm không stéroide. Nguy cơ xuất hiệnnhững phản ứng phụ này dường như không tùy thuộc vào thời gian điều trị.- Cho tới nay, những công trình nghiên c ứu đều không xác định được thời điểmphát triển nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết, tuy nhiên ở những bệnhnhân cao tuổi và suy yếu, khả năng dung nạp sự loét và chảy máu ở đường tiêuhóa kém hơn những người khác. Phần lớn những phản ứng phụ đ ường tiêu hóagây chết người, có liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng viêm khôngstéroide ở những bệnh nhân cao tuổi và suy yếu này.- Apranax làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Nên lưu ýđến tác động này khi thời gian chảy máu được xác định. Khi dùng các loạithuốc này, cần phải theo dõi các kết quả xét nghiệm về chức năng gan.Viên Apranax 275 mg chứa khoảng 25 mg (khoảng 1 mEq) sodium.Viên Apranax 550 mg chứa khoảng 50 mg (khoảng 2 mEq) sodium.Điều này cần lưu ý đối với những bệnh nhân đang phải hạn chế sử dụng muốisodium.Bệnh nhân suy thận :- Vì naproxène và chất chuyển hóa của nó bị thải trừ chủ yếu (95%) bằngđường thận qua lọc tiểu cầu thận. Do đó phải hết sức thận trọng khi sử dụngApranax cho những bệnh nhân suy thận, đối với những bệnh nhân này phảikiểm tra créatinine huyết thanh và/hay độ thanh thải créatinine.- Apranax không được dùng lâu dài ở những bệnh nhân có độ thanh thảicréatinine nhỏ hơn 20 ml/phút.- Ở những trường hợp đặc biệt như : bệnh nhân bị mất nhiều n ước ngoại bào,xơ gan, bệnh nhân đang kiêng muối sodium, suy gan sung huyết và bệnh nhânmắc bệnh thận trước đó, cần phải đánh giá chức năng thận tr ước và trong khiđiều trị bằng Apranax. Đối với bệnh nhân cao tuổi, chức năng thận vốn đ ã suyyếu cũng cần phải thận trọng giống nh ư các trường hợp trên. Đối với tất cảbệnh nhân này, việc giảm liều Apranax điều trị h àng ngày cần được xem xét đểtránh sự tích tụ thái quá chất chuyển hóa của Apranax trong cơ thể.Bệnh nhân suy gan :Ở bệnh nhân bệnh gan mãn do rượu và có thể còn ở những dạng khác của bệnhxơ gan nữa, nồng độ tổng quát của naproxène trong huyết tương giảm, nhưngnồng độ naproxène không gắn kết lại tăng. Điều khám phá này khiến liềulượng chính xác của naproxène chưa được biết rõ, nhưng tốt nhất chỉ nên sửdụng Apranax ở liều thấp nhất có hiệu quả.Bệnh nhân cao tuổi :Những công trình nghiên cứu chứng tỏ rằng mặc dù nồng độ tổng quát củanaproxène trong huyết tương không thay đổi nhưng nồng độ của naproxènekhông gắn kết trong huyết t ương tăng ở bệnh nhân cao tuổi. Điều khám phánày khiến liều lượng chính xác của naproxène chưa được biết rõ, nhưng tốtnhất chỉ nên sử dụng Apranax ở liều thấp nhất có hiệu quả.LÚC CÓ THAIDo các thử nghiệm trên súc vật cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai,không nên dùng Apranax trong quý 1 và quý 2 c ủa thai kỳ, chỉ trừ khi tuyệt đốicần thiết. Chống chỉ định Apranax ở quý 3 của thai kỳ do có thể gây ức chế sựco bóp tử cung và gây đóng sớm ống động mạch.LÚC NUÔI CON BÚPhụ nữ cho con bú không nên dùng Apranax. Naproxène được bài tiết yếu quasữa mẹ (nồng độ : khoảng 1% nồng độ trong huyết t ương).TƯƠNG TÁC THUỐCDo Apranax có m ức độ gắn kết cao với protéine huyết t ương, nên đánh giá lạiliều và theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân đ ược điều trị đồng thời với hydantoine.Mặc dầu cho đến nay chưa được qu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 100 0 0