Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AXEPIM BRISTOL-MYERS SQUIBB
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.98 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN Cefepime dichlorhydrate monohydrate, tính theo cefepime Tá dược : L-Arginine vừa đủ pH 4,7 sau khi pha. cho 1 lọ 1gDƯỢC LỰC Cefepime là một kháng sinh thuộc họ bêtalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. Hoạt tính kháng khuẩn : - Các loài thường nhạy cảm (CMI
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AXEPIM BRISTOL-MYERS SQUIBB AXEPIM BRISTOL-MYERS SQUIBBBột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefepime dichlorhydrate monohydrate, tính theo cefepime 1g Tá dược : L-Arginine vừa đủ pH 4,7 sau khi pha.DƯỢC LỰCCefepime là m ột kháng sinh thuộc họ bêtalactamin, nhóm cephalosporin thế hệthứ tư.Hoạt tính kháng khuẩn :- Các loài thường nhạy cảm (CMI Kháng sinh có tác động trung bình in vitro. Có thể thấy các kết quả lâm sàngtốt khi nồng độ kháng sinh tại n ơi bị nhiễm trùng cao hơn nồng độ ức chế tốithiểu CMI (xem phần Dược động học).Pseudomonas aeruginosa.- Các loài đề kháng (CMI > 32 mg/l) :Ít nhất 50% các chủng của loài đề kháng với kháng sinh (R).Entérocoques, Listeria, staphylocoques kháng méticilline ; Pseudomonascepacia, Xanthomonas maltophilia ; Clostridium difficile, vi khuẩn kỵ khíGram (-).- Các loài nhạy cảm không ổn định :Tỷ lệ các chủng nhạy cảm với kháng sinh không ổn định. Do đó cần l àm khángsinh đồ để kết luận tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.Klebsiella pneumoniae ; Streptococcus pneumoniae giảm nhạy cảm hoặc đềkháng với penicillin ; Acinetobacter baumannii.Ghi chú : một vài loài vi khuẩn không được liệt kê trong phổ kháng khuẩn ởtrên do không có chỉ định lâm sàng.Ở Pháp, năm 1995 có 30-40% pneumocoques giảm nhạy cảm với penicillin(CMI > 0,12 mg/lít). Việc giảm nhạy cảm này có thể ảnh hưởng đến tất cả cácbêta-lactamin ở những mức độ khác nhau và cần phải được lưu ý khi điều trịviêm màng não do t ầm quan trọng của bệnh và trong điều trị viêm tai giữa cấpdo trong trường hợp này tần suất các chủng giảm nhạy cảm có thể v ượt quá50%.DƯỢC ĐỘNG HỌCDược động học của cefepime theo tuyến tính khi liều dùng trong khoảng 250mg-2 g (đường tĩnh mạch), và 500 mg-2 g (tiêm bắp), và không dao động trongthời gian điều trị.Hấp thu :Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn.Phân phối :Các nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepime được quan sát ở đànông sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút liều duy nhất 250 mg, 500 mg, 1 gvà 2 g hoặc sau khi ti êm bắp liều duy nhất 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g đ ược tómtắt trong bảng sau : Nồng độ trung bình trong huyết tương của céfépime (mg/ml) Liều céfépime 0,5 giờ 1 giờ 2 giờ 4 giờ 8 giờ 12 giờ 250 mg IV 20,1 10,9 5,9 2,6 0,5 0,1 500 mg IV 38,2 21,6 11,6 5 1,4 0,2 1 g IV 78,7 44,5 24,3 10,5 2,4 0,6 2 g IV 163,1 85,8 44,8 19,2 3,9 1,1 500 mg IM 8,2 12,5 12 6,9 1,9 0,7 1 g IM 14,8 25,9 26,3 16 4,5 1,4 2 g IM 36,1 49,9 51,3 31,5 8,7 2,3Các nồng độ của cefepime trong mô và các dịch sinh lý được mô tả trong bảngsau : Nồng độ trung bình của cefepime trong mô và các dịch sinh lý Nồng độ trung bình : Lấy mẫu : Nồng độ trung Mô hoặc Liều/Đường khoảng cách - mô bình trong huyết dịch sử dụng trung bình tương (mg/ml) (mg/g) (giờ) - dịch sinh- lý (mg/ml) Nước 500 mg IV 0-4* 292 4,9** tiểu 1 g IV 0-4* 926 10,5** 2 g IV 0-4* 3120 20,1** Mật 2 g IV 9 11,2 9,2 Dịch phúc 2 g IV 4,4 18,3 24,8 mạc Dịch mô 2 g IV 1,5 81,4 72,5 kẽ Niêm mạc phế 2 g IV 4,8 24,1 40,4 quản Ruột 2 g IV 5,7 5,2 17,8 thừa Túi mật 2 g IV 9,6 8,1 8,5* nước tiểu được lấy trong khoảng 0-4 giờ sau khi tiêm.** huyết tương được lấy sau khi tiêm 4 giờ.Sự phân phối đến mô của cefepime không biến đổi khi liều d ùng trong khoảng250 mg-2 g. Thể tích phân phối trung bình ở tình trạng cân bằng là 18 lít. Thờigian bán hủy của cefepime trung bình là 2 giờ. Không ghi nhận có hiện t ượngtích lũy thuốc khi dùng liều 2 g IV mỗi 8 giờ trong vòng 9 ngày. Tỷ lệ gắn kếtvới protein huyết t ương dưới 19% và không phụ thuộc vào nồng độ trong huyếtthanh của cefepime.Chuyển hóa :C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AXEPIM BRISTOL-MYERS SQUIBB AXEPIM BRISTOL-MYERS SQUIBBBột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefepime dichlorhydrate monohydrate, tính theo cefepime 1g Tá dược : L-Arginine vừa đủ pH 4,7 sau khi pha.DƯỢC LỰCCefepime là m ột kháng sinh thuộc họ bêtalactamin, nhóm cephalosporin thế hệthứ tư.Hoạt tính kháng khuẩn :- Các loài thường nhạy cảm (CMI Kháng sinh có tác động trung bình in vitro. Có thể thấy các kết quả lâm sàngtốt khi nồng độ kháng sinh tại n ơi bị nhiễm trùng cao hơn nồng độ ức chế tốithiểu CMI (xem phần Dược động học).Pseudomonas aeruginosa.- Các loài đề kháng (CMI > 32 mg/l) :Ít nhất 50% các chủng của loài đề kháng với kháng sinh (R).Entérocoques, Listeria, staphylocoques kháng méticilline ; Pseudomonascepacia, Xanthomonas maltophilia ; Clostridium difficile, vi khuẩn kỵ khíGram (-).- Các loài nhạy cảm không ổn định :Tỷ lệ các chủng nhạy cảm với kháng sinh không ổn định. Do đó cần l àm khángsinh đồ để kết luận tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.Klebsiella pneumoniae ; Streptococcus pneumoniae giảm nhạy cảm hoặc đềkháng với penicillin ; Acinetobacter baumannii.Ghi chú : một vài loài vi khuẩn không được liệt kê trong phổ kháng khuẩn ởtrên do không có chỉ định lâm sàng.Ở Pháp, năm 1995 có 30-40% pneumocoques giảm nhạy cảm với penicillin(CMI > 0,12 mg/lít). Việc giảm nhạy cảm này có thể ảnh hưởng đến tất cả cácbêta-lactamin ở những mức độ khác nhau và cần phải được lưu ý khi điều trịviêm màng não do t ầm quan trọng của bệnh và trong điều trị viêm tai giữa cấpdo trong trường hợp này tần suất các chủng giảm nhạy cảm có thể v ượt quá50%.DƯỢC ĐỘNG HỌCDược động học của cefepime theo tuyến tính khi liều dùng trong khoảng 250mg-2 g (đường tĩnh mạch), và 500 mg-2 g (tiêm bắp), và không dao động trongthời gian điều trị.Hấp thu :Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn.Phân phối :Các nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepime được quan sát ở đànông sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút liều duy nhất 250 mg, 500 mg, 1 gvà 2 g hoặc sau khi ti êm bắp liều duy nhất 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g đ ược tómtắt trong bảng sau : Nồng độ trung bình trong huyết tương của céfépime (mg/ml) Liều céfépime 0,5 giờ 1 giờ 2 giờ 4 giờ 8 giờ 12 giờ 250 mg IV 20,1 10,9 5,9 2,6 0,5 0,1 500 mg IV 38,2 21,6 11,6 5 1,4 0,2 1 g IV 78,7 44,5 24,3 10,5 2,4 0,6 2 g IV 163,1 85,8 44,8 19,2 3,9 1,1 500 mg IM 8,2 12,5 12 6,9 1,9 0,7 1 g IM 14,8 25,9 26,3 16 4,5 1,4 2 g IM 36,1 49,9 51,3 31,5 8,7 2,3Các nồng độ của cefepime trong mô và các dịch sinh lý được mô tả trong bảngsau : Nồng độ trung bình của cefepime trong mô và các dịch sinh lý Nồng độ trung bình : Lấy mẫu : Nồng độ trung Mô hoặc Liều/Đường khoảng cách - mô bình trong huyết dịch sử dụng trung bình tương (mg/ml) (mg/g) (giờ) - dịch sinh- lý (mg/ml) Nước 500 mg IV 0-4* 292 4,9** tiểu 1 g IV 0-4* 926 10,5** 2 g IV 0-4* 3120 20,1** Mật 2 g IV 9 11,2 9,2 Dịch phúc 2 g IV 4,4 18,3 24,8 mạc Dịch mô 2 g IV 1,5 81,4 72,5 kẽ Niêm mạc phế 2 g IV 4,8 24,1 40,4 quản Ruột 2 g IV 5,7 5,2 17,8 thừa Túi mật 2 g IV 9,6 8,1 8,5* nước tiểu được lấy trong khoảng 0-4 giờ sau khi tiêm.** huyết tương được lấy sau khi tiêm 4 giờ.Sự phân phối đến mô của cefepime không biến đổi khi liều d ùng trong khoảng250 mg-2 g. Thể tích phân phối trung bình ở tình trạng cân bằng là 18 lít. Thờigian bán hủy của cefepime trung bình là 2 giờ. Không ghi nhận có hiện t ượngtích lũy thuốc khi dùng liều 2 g IV mỗi 8 giờ trong vòng 9 ngày. Tỷ lệ gắn kếtvới protein huyết t ương dưới 19% và không phụ thuộc vào nồng độ trong huyếtthanh của cefepime.Chuyển hóa :C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 216 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 178 0 0 -
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0