Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CaC 1000 SANDOZ NOVARTIS
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 76.33 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
- Điều trị tình trạng thiếu canxi và vitamin C. - Phụ trợ trong điều trị cảm cúm. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết (do cường phó giáp, quá liều vitamin D, u phân hủy canxi như u tương bào, u di căn xương), tăng canxi niệu cao, suy thận nặng. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ ( 300 mg = 7,5 mmol/24 giờ) kèm với suy thận nhẹ hoặc vừa, cần phải theo dõi chức năng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CaC 1000 SANDOZ NOVARTIS CaC 1000 SANDOZ NOVARTISviên nén sủi bọt : ống 10 vi ên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Acid ascorbic 1g Calcium lactate gluconate 1g ứng với : Ca nguyên tố 130 mgCHỈ ĐỊNH- Tăng nhu cầu canxi và vitamin C, ví dụ : phụ nữ có thai và cho con bú, tronggiai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu ni ên, tuổi dậy thì), tuổi già, khi bị nhiễmtrùng, trong thời kỳ dưỡng bệnh.- Điều trị tình trạng thiếu canxi và vitamin C.- Phụ trợ trong điều trị cảm cúm.CHỐNG CHỈ ĐỊNHNhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết (do c ườngphó giáp, quá liều vitamin D, u phân hủy canxi nh ư u tương bào, u di cănxương), tăng canxi niệu cao, suy thận nặng.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ (> 300 mg = 7,5 mmol/24 giờ) k èm vớisuy thận nhẹ hoặc vừa, cần phải theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết thì phảigiảm liều hoặc ngưng thuốc. Các bệnh nhân có nguy c ơ bị sỏi thận thì cần phảiuống nhiều nước.- Cần tránh dùng vitamin D li ều cao khi đang dùng CaC 1000 Sandoz, tr ừtrường hợp thật cần thiết.- Vì muối citrate có thể làm tăng hấp thu aluminium, nên cần thận trọng khidùng CaC 1000 Sandoz ở bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là các bệnh nhâncó dùng các chế phẩm chứa aluminium (do thuốc có chứa acid citric).- Ca C 1000 Sandoz có chứa đường (2 g/viên) nên để ý khi dùng cho bệnhnhân tiểu đường. Thuốc có 0,27 g natri, do đó cần để ý ở ng ười kiêng muối.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚCác nghiên c ứu về dịch tễ học với canxi uống cho thấy không có nguy c ơ gâyquái thai ở bào thai.Mặc dù canxi bổ sung có thể tiết qua sữa mẹ, nh ưng nồng độ rất thấp khôngảnh hưởng gì đến trẻ khi sinh ra.TƯƠNG TÁC THUỐCCó thể hình thành các phức hợp không hấp thu khi dùng CaC 1000 Sandoz vớiestramustine, etidronate và có thể các bisphosphonate khác, phenytoin,quinolone, tetracycline u ống, hoặc các chế phẩm chứa fluoride. Cần uống cácthuốc này ít nhất là 3 giờ cách thời điểm uống CaC 1000 Sandoz.Dùng chung với vitamin D và các dẫn xuất sẽ tăng hấp thu canxi, một số thứcăn có thể làm giảm hấp thu canxi : rau đại hoàng, spinach, cám, th ức ăn làm từngũ cốc.Khi dùng canxi chung v ới vitamin D hoặc dẫn xuất liều cao, canxi có thể làmgiảm đáp ứng của verapamil và có thể là cả các chất ức chế canxi khác. Ở bệnhnhân đang sử dụng digitalis, nếu dùng nhiều canxi có thể làm tăng nguy cơ rốiloạn nhịp tim.Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể làm giảm bài tiết canxi niệu, do đó cần đểý nguy cơ tăng canxi huyết khi dùng chung CaC 1000 Sandoz với thuốc lợitiểu nhóm thiazide.Khi dùng liều cao acid ascorbic có thể ảnh h ưởng đến các xét nghiệm tìmgluco niệu.TÁC DỤNG NGOẠI ÝHiếm gặp : rối loạn ti êu hóa nhẹ (đầy bụng, tiêu chảy). Ở những người đã cóbệnh sỏi tiết niệu tr ước đó, dùng CaC 1000 Sandoz lâu dài có thể dẫn đến việcdễ bị sỏi tiết niệu.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGNgười lớn và trẻ em > 7 tuổi : 1 vi ên sủi bọt mỗi ngày.Trẻ em 3-7 tuổi : 1/2 viên sủi bọt mỗi ngày.QUÁ LIỀUChưa gặp trường hợp nào. Có thể sẽ có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, nhưngkhông gây tăng canxi huyết, trừ trường hợp có dùng kèm vitamin D hoặc dẫnxuất với liều cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CaC 1000 SANDOZ NOVARTIS CaC 1000 SANDOZ NOVARTISviên nén sủi bọt : ống 10 vi ên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Acid ascorbic 1g Calcium lactate gluconate 1g ứng với : Ca nguyên tố 130 mgCHỈ ĐỊNH- Tăng nhu cầu canxi và vitamin C, ví dụ : phụ nữ có thai và cho con bú, tronggiai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu ni ên, tuổi dậy thì), tuổi già, khi bị nhiễmtrùng, trong thời kỳ dưỡng bệnh.- Điều trị tình trạng thiếu canxi và vitamin C.- Phụ trợ trong điều trị cảm cúm.CHỐNG CHỈ ĐỊNHNhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết (do c ườngphó giáp, quá liều vitamin D, u phân hủy canxi nh ư u tương bào, u di cănxương), tăng canxi niệu cao, suy thận nặng.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ (> 300 mg = 7,5 mmol/24 giờ) k èm vớisuy thận nhẹ hoặc vừa, cần phải theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết thì phảigiảm liều hoặc ngưng thuốc. Các bệnh nhân có nguy c ơ bị sỏi thận thì cần phảiuống nhiều nước.- Cần tránh dùng vitamin D li ều cao khi đang dùng CaC 1000 Sandoz, tr ừtrường hợp thật cần thiết.- Vì muối citrate có thể làm tăng hấp thu aluminium, nên cần thận trọng khidùng CaC 1000 Sandoz ở bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là các bệnh nhâncó dùng các chế phẩm chứa aluminium (do thuốc có chứa acid citric).- Ca C 1000 Sandoz có chứa đường (2 g/viên) nên để ý khi dùng cho bệnhnhân tiểu đường. Thuốc có 0,27 g natri, do đó cần để ý ở ng ười kiêng muối.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚCác nghiên c ứu về dịch tễ học với canxi uống cho thấy không có nguy c ơ gâyquái thai ở bào thai.Mặc dù canxi bổ sung có thể tiết qua sữa mẹ, nh ưng nồng độ rất thấp khôngảnh hưởng gì đến trẻ khi sinh ra.TƯƠNG TÁC THUỐCCó thể hình thành các phức hợp không hấp thu khi dùng CaC 1000 Sandoz vớiestramustine, etidronate và có thể các bisphosphonate khác, phenytoin,quinolone, tetracycline u ống, hoặc các chế phẩm chứa fluoride. Cần uống cácthuốc này ít nhất là 3 giờ cách thời điểm uống CaC 1000 Sandoz.Dùng chung với vitamin D và các dẫn xuất sẽ tăng hấp thu canxi, một số thứcăn có thể làm giảm hấp thu canxi : rau đại hoàng, spinach, cám, th ức ăn làm từngũ cốc.Khi dùng canxi chung v ới vitamin D hoặc dẫn xuất liều cao, canxi có thể làmgiảm đáp ứng của verapamil và có thể là cả các chất ức chế canxi khác. Ở bệnhnhân đang sử dụng digitalis, nếu dùng nhiều canxi có thể làm tăng nguy cơ rốiloạn nhịp tim.Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể làm giảm bài tiết canxi niệu, do đó cần đểý nguy cơ tăng canxi huyết khi dùng chung CaC 1000 Sandoz với thuốc lợitiểu nhóm thiazide.Khi dùng liều cao acid ascorbic có thể ảnh h ưởng đến các xét nghiệm tìmgluco niệu.TÁC DỤNG NGOẠI ÝHiếm gặp : rối loạn ti êu hóa nhẹ (đầy bụng, tiêu chảy). Ở những người đã cóbệnh sỏi tiết niệu tr ước đó, dùng CaC 1000 Sandoz lâu dài có thể dẫn đến việcdễ bị sỏi tiết niệu.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGNgười lớn và trẻ em > 7 tuổi : 1 vi ên sủi bọt mỗi ngày.Trẻ em 3-7 tuổi : 1/2 viên sủi bọt mỗi ngày.QUÁ LIỀUChưa gặp trường hợp nào. Có thể sẽ có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, nhưngkhông gây tăng canxi huyết, trừ trường hợp có dùng kèm vitamin D hoặc dẫnxuất với liều cao.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 195 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0