Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALCIUM-SANDOZ FORTE NOVARTIS
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 80.97 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Calcium-Sandoz forte chứa các muối canxi có thể ion hóa và dễ tan. Thuốc chứa hàm lượng canxi cao do đó được sử dụng như một liệu pháp bổ sung canxi mạnh dạng uống, điều trị các tình trạng thiếu canxi cấp tính hoặc mạn tính cũng như các rối loạn chuyển hóa xương ở mọi độ tuổi. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALCIUM-SANDOZ FORTE NOVARTIS CALCIUM-SANDOZ FORTE NOVARTISviên nén sủi bọt : ống 20 vi ên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Calcium gluconolactate 2,94 g Calcium carbonate 0,30 g tương ứng : Ca : 12,5 mmol hoặc 500 mg (Sodium : 12,5 mmol hoặc) (275 mg) (Sucrose) (868 mg)DƯỢC LỰCCalcium-Sandoz forte chứa các muối canxi có thể ion hóa và dễ tan. Thuốcchứa hàm lượng canxi cao do đó được sử dụng như một liệu pháp bổ sungcanxi mạnh dạng uống, điều trị các tình trạng thiếu canxi cấp tính hoặc mạntính cũng như các rối loạn chuyển hóa xương ở mọi độ tuổi.DƯỢC ĐỘNG HỌCKhoảng 30% canxi dạng ion đ ược hấp thu tại đường tiêu hóa. Xương và răngchứa 99% lượng canxi của c ơ thể. Trong tổng l ượng canxi huyết thanh có 50%ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp anion v à 45% gắn kết với protein huyếttương. Khoảng 20% canxi thải qua đ ường tiểu và 80% qua phân, lượng thảiqua phân này bao gồm lượng canxi không được hấp thu và lượng canxi đượctiết qua đường mật và dịch tụy.CHỈ ĐỊNH- Loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (m ãn kinh, lớn tuổi, điều trịbằng corticoide, cắt dạ dày, hoặc bất động lâu).- Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậumãn kinh.- Thiếu canxi trong thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ trong giai đoạn tăngtrưởng.- Điều trị cộng thêm trong còi xương và nhuyễn xương.- Được đề nghị để điều trị tình trạng được gọi là tạng ưa co giật (bệnh tétaniemạn tính).- Tình trạng dị ứng (điều trị hỗ trợ).CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.- Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi, vôi hóa mô, suy thận nặng.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Trường hợp canxi niệu tăng nhẹ (tr ên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suythận vừa hoặc nhẹ hoặc tiền sử sỏi canxi, nên tăng cường theo dõi sự đào thảicanxi qua đường tiểu và nếu cần, có thể giảm liều hoặc tạm thời ng ưng thuốc.- Mặt khác, những bệnh nhân có khả năng bị sỏi canxi niệu n ên uống nhiềunước. Ngoại trừ trong những chỉ định thật cụ thể, tránh d ùng vitamine D liềucao trong khi đang đi ều trị bằng canxi.- Để ý đến lượng đường có trong thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đ ường.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚCác nghiên c ứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy c ơ gì trên bàothai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ ; không có dấu hiệu gì chothấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thaikỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo li ều lượng đã khuyến cáo.Mặc dù canxi bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳmột tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.TƯƠNG TÁC THUỐCKhông dùng canxi trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tétracycline, fluor,estramustine, biphosphonate, phenytoin, quinolone (do có th ể tạo hợp chấtkhông hấp thu được). Dùng đồng thời với vitamine D sẽ làm tăng hấp thucanxi.Khi sử dụng canxi liều cao phối hợp với vitamin D có thể gây giảm đáp ứngvới thuốc ức chế canxi. Một số loại thức ăn làm giảm hấp thu canxi. Lợi tiểunhóm thiazide làm giảm bài tiết canxi niệu, có nguy c ơ gây tăng canxi huyết.Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, d ùng canxi liều cao có thể làmtăng nguy cơ loạn nhịp tim.TÁC DỤNG NGOẠI ÝTrong một vài trường hợp rất hiếm, có thể gây rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầybụng, hoặc tiêu chảy).LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGPha viên nén sủi bọt trong một ly nước.Liều thường dùng là khoảng 500-1000 mg/ngày để bổ sung cung cấp khoảng70% nhu cầu khuyến cáo mỗi ngày. Trong những trường hợp nặng, có thểdùng đến 2000 mg trong những tuần lễ đầu điều trị.QUÁ LIỀUCho đến nay chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào được ghi nhận. Quá liềucanxi có thể gây rối loạn tiêu hóa, nhưng không dẫn đến tăng canxi huyết trừkhi đồng thời có dùng quá liều vitamin D. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALCIUM-SANDOZ FORTE NOVARTIS CALCIUM-SANDOZ FORTE NOVARTISviên nén sủi bọt : ống 20 vi ên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Calcium gluconolactate 2,94 g Calcium carbonate 0,30 g tương ứng : Ca : 12,5 mmol hoặc 500 mg (Sodium : 12,5 mmol hoặc) (275 mg) (Sucrose) (868 mg)DƯỢC LỰCCalcium-Sandoz forte chứa các muối canxi có thể ion hóa và dễ tan. Thuốcchứa hàm lượng canxi cao do đó được sử dụng như một liệu pháp bổ sungcanxi mạnh dạng uống, điều trị các tình trạng thiếu canxi cấp tính hoặc mạntính cũng như các rối loạn chuyển hóa xương ở mọi độ tuổi.DƯỢC ĐỘNG HỌCKhoảng 30% canxi dạng ion đ ược hấp thu tại đường tiêu hóa. Xương và răngchứa 99% lượng canxi của c ơ thể. Trong tổng l ượng canxi huyết thanh có 50%ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp anion v à 45% gắn kết với protein huyếttương. Khoảng 20% canxi thải qua đ ường tiểu và 80% qua phân, lượng thảiqua phân này bao gồm lượng canxi không được hấp thu và lượng canxi đượctiết qua đường mật và dịch tụy.CHỈ ĐỊNH- Loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (m ãn kinh, lớn tuổi, điều trịbằng corticoide, cắt dạ dày, hoặc bất động lâu).- Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậumãn kinh.- Thiếu canxi trong thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ trong giai đoạn tăngtrưởng.- Điều trị cộng thêm trong còi xương và nhuyễn xương.- Được đề nghị để điều trị tình trạng được gọi là tạng ưa co giật (bệnh tétaniemạn tính).- Tình trạng dị ứng (điều trị hỗ trợ).CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.- Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi, vôi hóa mô, suy thận nặng.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Trường hợp canxi niệu tăng nhẹ (tr ên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suythận vừa hoặc nhẹ hoặc tiền sử sỏi canxi, nên tăng cường theo dõi sự đào thảicanxi qua đường tiểu và nếu cần, có thể giảm liều hoặc tạm thời ng ưng thuốc.- Mặt khác, những bệnh nhân có khả năng bị sỏi canxi niệu n ên uống nhiềunước. Ngoại trừ trong những chỉ định thật cụ thể, tránh d ùng vitamine D liềucao trong khi đang đi ều trị bằng canxi.- Để ý đến lượng đường có trong thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đ ường.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚCác nghiên c ứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy c ơ gì trên bàothai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ ; không có dấu hiệu gì chothấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thaikỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo li ều lượng đã khuyến cáo.Mặc dù canxi bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳmột tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.TƯƠNG TÁC THUỐCKhông dùng canxi trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tétracycline, fluor,estramustine, biphosphonate, phenytoin, quinolone (do có th ể tạo hợp chấtkhông hấp thu được). Dùng đồng thời với vitamine D sẽ làm tăng hấp thucanxi.Khi sử dụng canxi liều cao phối hợp với vitamin D có thể gây giảm đáp ứngvới thuốc ức chế canxi. Một số loại thức ăn làm giảm hấp thu canxi. Lợi tiểunhóm thiazide làm giảm bài tiết canxi niệu, có nguy c ơ gây tăng canxi huyết.Ở bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, d ùng canxi liều cao có thể làmtăng nguy cơ loạn nhịp tim.TÁC DỤNG NGOẠI ÝTrong một vài trường hợp rất hiếm, có thể gây rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầybụng, hoặc tiêu chảy).LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGPha viên nén sủi bọt trong một ly nước.Liều thường dùng là khoảng 500-1000 mg/ngày để bổ sung cung cấp khoảng70% nhu cầu khuyến cáo mỗi ngày. Trong những trường hợp nặng, có thểdùng đến 2000 mg trong những tuần lễ đầu điều trị.QUÁ LIỀUCho đến nay chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào được ghi nhận. Quá liềucanxi có thể gây rối loạn tiêu hóa, nhưng không dẫn đến tăng canxi huyết trừkhi đồng thời có dùng quá liều vitamin D. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0