![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR ELI LILLY
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.30 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
viên nang 250 mg : hộp 12 viên. bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 mL : lọ 60 mL. bột pha hỗn dịch uống 250 mg/5 mL : lọ 60 mL. bột pha hỗn dịch uống 125 mg/túi : hộp 12 túi. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Cefaclor 250 mg cho 5 mL Cefaclor 125 mg cho 5 mL Cefaclor 250 mg cho 1 túi Cefaclor DƯỢC LỰC Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Ceclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate. Phổ kháng khuẩn : Các thử nghiệm in...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR ELI LILLY CECLOR ELI LILLYviên nang 250 mg : hộp 12 viên.bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 mL : lọ 60 mL.bột pha hỗn dịch uống 250 mg/5 mL : lọ 60 mL.bột pha hỗn dịch uống 125 mg/túi : hộp 12 túi.THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Cefaclor 250 mg cho 5 mL Cefaclor 125 mg cho 5 mL Cefaclor 250 mg cho 1 túi Cefaclor 125 mgDƯỢC LỰCCefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóahọc của Ceclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acidmonohydrate.Phổ kháng khuẩn : Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin có tác dụng diệtkhuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Trong khi các thử nghiệm in vitro đãchứng minh được tính nhạy cảm của phần lớn các chủng vi khuẩn sau đây với cefaclor, thìhiệu quả lâm sàng đối với các chủng không được đề cập trong phần Chỉ định lại chưa đượcbiết.Vi khuẩn hiếu khí, gram dươngStaphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âmtính (khi được thử nghiệm in vitro), có biểu hiện đề kháng chéo giữa cefaclor và methicillin.Streptococcus pneumoniaeStreptococcus pyogenesVi khuẩn hiếu khí, gram âmCitrobacter diversusEscherichia coliHemophilus influenzae, bao gồm các chủng tạo men b-lactamase, kháng ampicillin.Klebsiella spp.Moraxella (Branhamella) catarrhalisNeisseria gonorrhoeaeProteus mirabilisVi khuẩn kỵ khíBacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis).Peptococcus nigerPeptostreptococcus spp.Propionibacteria acnesChú ý : Staphylococci kháng methicillin và phần lớn các chủng enterococci [Enterococcusfaecalis (trước đây gọi là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium (trước đây gọi làStreptococcus faecium)] đề kháng với cefaclor và các loại cephalosporin khác. Cefaclorkhông tác động trên phần lớn các chủng Enterobacter spp, Serratia spp, Morganellamorganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri. Cefaclor không tác động trênPseudomonas spp hoặc Acinetobacter spp.Kháng sinh đồPhương pháp khuếch tán : Các phương pháp định lượng đòi hỏi phải đo đường kính vòng vôkhuẩn, cho phép ước lượng chính xác nhất tính nhạy cảm của vi khuẩn với các kháng sinh.Phương pháp chuẩn mực này sử dụng đĩa tẩm 30 mg cefaclor để đánh giá tính nhạy cảm củavi khuẩn. Biện luận kết quả dựa vào kết quả đọc đường kính vòng vô khuẩn và nồng độ ứcchế tối thiểu (MIC) của cefaclor.Đọc kết quả kháng sinh đồ, dùng đĩa tẩm 30 mg cefaclor, nên biện luận dựa theo những tiêuchuẩn sau đây : Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Đọc kết quả (S) Nhạy cảm >= 18 15 - 17 (I) Trung gian (R) Đề kháng = 20 17 - 19 (I) Trung gian (R) Đề kháng Phương pháp pha loãng : Phương pháp pha loãng chuẩn mực (pha loãng trong plate, phaloãng trong thạch) hoặc phương pháp tương đương, dùng bột cefaclor. Trị số MIC có đượcnên biện luận theo tiêu chuẩn sau : Đọc kết quả MIC (mg/mL) Nhạy cảm = 32 KhángGiống như kỹ thuật khuếch tán chuẩn mực, kỹ thuật pha loãng đòi hỏi phải sử dụng cácchủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Bột cefaclor chuẩn mực phải cho kết quảMIC với các trị số sau : Vi khuẩn MIC (mg/mL) S. aureus ATCC 29213 1-4 E. coli ATCC 25922 1-4 E. faecalis ATCC 29212 > 32 H. influenzae ATCC 49766* 1-4*Thử nghiệm pha loãng trong plate sử dụng môi trường Haemophilus Test Medium (HTM).DƯỢC ĐỘNG HỌCCefaclor được hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giốngnhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độđỉnh chỉ đạt được 50%-70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạtđược chậm hơn kho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR ELI LILLY CECLOR ELI LILLYviên nang 250 mg : hộp 12 viên.bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 mL : lọ 60 mL.bột pha hỗn dịch uống 250 mg/5 mL : lọ 60 mL.bột pha hỗn dịch uống 125 mg/túi : hộp 12 túi.THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Cefaclor 250 mg cho 5 mL Cefaclor 125 mg cho 5 mL Cefaclor 250 mg cho 1 túi Cefaclor 125 mgDƯỢC LỰCCefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóahọc của Ceclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acidmonohydrate.Phổ kháng khuẩn : Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin có tác dụng diệtkhuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Trong khi các thử nghiệm in vitro đãchứng minh được tính nhạy cảm của phần lớn các chủng vi khuẩn sau đây với cefaclor, thìhiệu quả lâm sàng đối với các chủng không được đề cập trong phần Chỉ định lại chưa đượcbiết.Vi khuẩn hiếu khí, gram dươngStaphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âmtính (khi được thử nghiệm in vitro), có biểu hiện đề kháng chéo giữa cefaclor và methicillin.Streptococcus pneumoniaeStreptococcus pyogenesVi khuẩn hiếu khí, gram âmCitrobacter diversusEscherichia coliHemophilus influenzae, bao gồm các chủng tạo men b-lactamase, kháng ampicillin.Klebsiella spp.Moraxella (Branhamella) catarrhalisNeisseria gonorrhoeaeProteus mirabilisVi khuẩn kỵ khíBacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis).Peptococcus nigerPeptostreptococcus spp.Propionibacteria acnesChú ý : Staphylococci kháng methicillin và phần lớn các chủng enterococci [Enterococcusfaecalis (trước đây gọi là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium (trước đây gọi làStreptococcus faecium)] đề kháng với cefaclor và các loại cephalosporin khác. Cefaclorkhông tác động trên phần lớn các chủng Enterobacter spp, Serratia spp, Morganellamorganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri. Cefaclor không tác động trênPseudomonas spp hoặc Acinetobacter spp.Kháng sinh đồPhương pháp khuếch tán : Các phương pháp định lượng đòi hỏi phải đo đường kính vòng vôkhuẩn, cho phép ước lượng chính xác nhất tính nhạy cảm của vi khuẩn với các kháng sinh.Phương pháp chuẩn mực này sử dụng đĩa tẩm 30 mg cefaclor để đánh giá tính nhạy cảm củavi khuẩn. Biện luận kết quả dựa vào kết quả đọc đường kính vòng vô khuẩn và nồng độ ứcchế tối thiểu (MIC) của cefaclor.Đọc kết quả kháng sinh đồ, dùng đĩa tẩm 30 mg cefaclor, nên biện luận dựa theo những tiêuchuẩn sau đây : Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Đọc kết quả (S) Nhạy cảm >= 18 15 - 17 (I) Trung gian (R) Đề kháng = 20 17 - 19 (I) Trung gian (R) Đề kháng Phương pháp pha loãng : Phương pháp pha loãng chuẩn mực (pha loãng trong plate, phaloãng trong thạch) hoặc phương pháp tương đương, dùng bột cefaclor. Trị số MIC có đượcnên biện luận theo tiêu chuẩn sau : Đọc kết quả MIC (mg/mL) Nhạy cảm = 32 KhángGiống như kỹ thuật khuếch tán chuẩn mực, kỹ thuật pha loãng đòi hỏi phải sử dụng cácchủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Bột cefaclor chuẩn mực phải cho kết quảMIC với các trị số sau : Vi khuẩn MIC (mg/mL) S. aureus ATCC 29213 1-4 E. coli ATCC 25922 1-4 E. faecalis ATCC 29212 > 32 H. influenzae ATCC 49766* 1-4*Thử nghiệm pha loãng trong plate sử dụng môi trường Haemophilus Test Medium (HTM).DƯỢC ĐỘNG HỌCCefaclor được hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giốngnhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độđỉnh chỉ đạt được 50%-70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạtđược chậm hơn kho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 195 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0