![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEPODEM RANBAXY
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.07 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CEPODEM RANBAXYmg/5 ml : chai 60 ml. Hỗn dịch uống 100 mg/5 ml : chai 60 ml. THÀNH PHẦN Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime cho 1 viên 100 mg cho 1 viên 200 mg cho 5 ml hỗn dịch 50 mg cho 5 ml hỗn dịch 100 mg Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEPODEM RANBAXY CEPODEM RANBAXYViên nén 100 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.Viên nén 200 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.Hỗn dịch uống 50 mg/5 ml : chai 60 ml.Hỗn dịch uống 100 mg/5 ml : chai 60 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 100 mg cho 1 viên Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 200 mg cho 5 ml hỗn dịch Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 50 mg cho 5 ml hỗn dịch Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 100 mgMÔ T ẢCefpodoxime proxetil là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 phổ kháng khuẩnrộng dùng đường uống. Đây l à tiền dược của cefpodoxime. Cefpodoximeproxetil có cấu trúc hóa học là RS-1-(isopropoxycarbonyloxy) ethyl(+)-6R,7R-7-(2-(2-amino-4-thiazolyl)-2-((Z)-methoxyimino) acetamido)-3-methoxymethyl -8-oxo-5thia-1-azabicyclo (4.2.0) oct-2-ene-2 carboxylate.Công thức phân tử của Cefpodoxime proxetil là C21H27N5O9S2 và kh ốilượng phân tử là 557,61.DƯỢC LỰCCơ chế tác động :Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thànhtế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết m àng ;điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết chođộ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.Phổ kháng khuẩn :Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram d ương vàGram âm. Thuốc ổn định đối với b-lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồmStaphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin,Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactia evà Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G). Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảmvới cefpodoxime bao gồm các chủng sinh b-lactamase và không sinh b -lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis,Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrh oea, E. coli, Klebsiella pneumoniae,Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoximecũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.Thử nghiệm độ nhạy cảm :Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10 mg đ ược giảithích như sau : Đường kính (mm) Đánh giá Nhạy cảm (S) >= 21 Nhạy cảm trung bình (I) 18-20 Đề kháng (R) đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100 mg, nồng độ đỉnhtrung bình trong huyết tương là 1,4 mg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khiđược uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình tronghuyết tương tăng lên ; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vậtnuôi. Thuốc được gắn kết với protein huyết t ương khoảng 29%. Nồng độcefpodoxime trong các mô thay đ ổi tùy các liều khác nhau của cefpodoximeproxetil theo bảng dưới đây :Nồng độ của Cepodem tại các mô : Liều lượng Nồng độ mg/g Mô Amiđan 100 mg 0,24 Phổi 200 mg 0,63 Nốt bỏng ở da 200 mg 1,6In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khỏang 33% liều d ùng đượcthải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyếttương khoảng 2,8 giờ.CHỈ ĐỊNHCepodem được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêmamiđan và viêm họng.- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.CHỐNG CHỈ ĐỊNHCepodem được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm vớicefpodoxime proxetil.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGChú ý đề phòng :Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy saukhi uống cefpodoxime proxetil.Thận trọng lúc dùng :Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối vớipenicillin. Không nên chỉ định Cepodem cho các bệnh nhân có tiền sử nhạycảm với cephalosporin hoặc các b-lactam khác. Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ởcác bệnh nhân có tiền sử dị ứng.AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNGTính gây ung thư, đột biến gen :Các thử nghiệm lâu dài về tính gây ung thư trên vật thí nghiệm chưa được tiếnhành. Các thử nghiệm về tính gây đột biến của Cefpodoxime gồm cả thửnghiệm Ames, thử nghiệm sai lạc nhiễm sắc thể, thử nghiệm gây đột biến genevà thử nghiệm vi nhân in vivo đều âm tính.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEPODEM RANBAXY CEPODEM RANBAXYViên nén 100 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.Viên nén 200 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.Hỗn dịch uống 50 mg/5 ml : chai 60 ml.Hỗn dịch uống 100 mg/5 ml : chai 60 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 100 mg cho 1 viên Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 200 mg cho 5 ml hỗn dịch Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 50 mg cho 5 ml hỗn dịch Cefpodoxime proxetil, tương đương Cefpodoxime 100 mgMÔ T ẢCefpodoxime proxetil là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 phổ kháng khuẩnrộng dùng đường uống. Đây l à tiền dược của cefpodoxime. Cefpodoximeproxetil có cấu trúc hóa học là RS-1-(isopropoxycarbonyloxy) ethyl(+)-6R,7R-7-(2-(2-amino-4-thiazolyl)-2-((Z)-methoxyimino) acetamido)-3-methoxymethyl -8-oxo-5thia-1-azabicyclo (4.2.0) oct-2-ene-2 carboxylate.Công thức phân tử của Cefpodoxime proxetil là C21H27N5O9S2 và kh ốilượng phân tử là 557,61.DƯỢC LỰCCơ chế tác động :Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thànhtế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết m àng ;điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết chođộ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.Phổ kháng khuẩn :Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram d ương vàGram âm. Thuốc ổn định đối với b-lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồmStaphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin,Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactia evà Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G). Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảmvới cefpodoxime bao gồm các chủng sinh b-lactamase và không sinh b -lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis,Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrh oea, E. coli, Klebsiella pneumoniae,Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoximecũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.Thử nghiệm độ nhạy cảm :Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10 mg đ ược giảithích như sau : Đường kính (mm) Đánh giá Nhạy cảm (S) >= 21 Nhạy cảm trung bình (I) 18-20 Đề kháng (R) đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100 mg, nồng độ đỉnhtrung bình trong huyết tương là 1,4 mg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khiđược uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình tronghuyết tương tăng lên ; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vậtnuôi. Thuốc được gắn kết với protein huyết t ương khoảng 29%. Nồng độcefpodoxime trong các mô thay đ ổi tùy các liều khác nhau của cefpodoximeproxetil theo bảng dưới đây :Nồng độ của Cepodem tại các mô : Liều lượng Nồng độ mg/g Mô Amiđan 100 mg 0,24 Phổi 200 mg 0,63 Nốt bỏng ở da 200 mg 1,6In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khỏang 33% liều d ùng đượcthải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyếttương khoảng 2,8 giờ.CHỈ ĐỊNHCepodem được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêmamiđan và viêm họng.- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.CHỐNG CHỈ ĐỊNHCepodem được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm vớicefpodoxime proxetil.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGChú ý đề phòng :Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy saukhi uống cefpodoxime proxetil.Thận trọng lúc dùng :Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối vớipenicillin. Không nên chỉ định Cepodem cho các bệnh nhân có tiền sử nhạycảm với cephalosporin hoặc các b-lactam khác. Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ởcác bệnh nhân có tiền sử dị ứng.AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNGTính gây ung thư, đột biến gen :Các thử nghiệm lâu dài về tính gây ung thư trên vật thí nghiệm chưa được tiếnhành. Các thử nghiệm về tính gây đột biến của Cefpodoxime gồm cả thửnghiệm Ames, thử nghiệm sai lạc nhiễm sắc thể, thử nghiệm gây đột biến genevà thử nghiệm vi nhân in vivo đều âm tính.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 195 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0