Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COMBANTRIN PFIZER

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 88.21 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura). Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COMBANTRIN PFIZER COMBANTRIN PFIZER c/o ZUELLIGviên nén 125 mg : hộp 6 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel embonate, tương đương pyrantel base 125 mg Tá dược : tinh bột bắp, alginic acid, FDC; yellow # 6 Alu lake, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate.DƯỢC LỰCPyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm kýsinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đ ũa (Ascarislumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), vàTrichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tácđộng lên giun tóc (Trichuris trichiura).Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làmbất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun dichuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non cũng như đãtrưởng thành của các giun nhạy cảm. Thuốc không có tác động đối với giun ởtrong mô.DƯỢC ĐỘNG HỌCPyrantel ít bị hấp thu qua đường tiêu hóa. Khi uống một liều đơn pyrantel11 mg/kg, nồng độ đỉnh 50-130 ng/ml đạt được trong vòng 1-3 giờ. Sau khiuống, hơn 50% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi trong phân ; d ưới 7%được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa.AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNGĐộc tính mạn : 60 chu ột cống được cho uống liều hàng ngày 100, 300 hay 600mg mỗi kg thể trọng trong vòng 13 tuần. Không quan sát được thay đổi đại thểhay vi thể nào có thể được cho là do pyrantel.Pyrantel dùng ở chó beagle với liều hàng ngày 100, 300 hay 600 mg m ỗi kgthể trọng trong vòng 13 tuần. Sau khoảng thời gian này, có sự gia tăngtransaminase trong huy ết thanh của 5 con chó. Chứng tăng lympho bào nhẹ vàrõ ràng có liên hệ với liều l ượng được quan sát thấy ở chó sau 13 tuần. Thuốckhông tạo ra những thay đổi về mô học.Tính sinh quái thai :Không có ảnh hưởng lên khả năng thụ thai, sinh sản, tạo cơ quan, sự chuyển dạhay việc cho con bú ở chuột cống hay sự tạo c ơ quan ở thỏ dùng pyrantel vớimức liều 25 hay 250 mg/kg thể trọng.CHỈ ĐỊNHPyrantel được đặc biệt chỉ định trong điều trị nhiễm ký sinh tr ùng đường tiêuhóa với một hay nhiều loại giun sau :- Enterobius vermicularis (giun kim),- Ascaris lumbricoides (giun đũa),- Ancylostoma duodenale (giun móc),- Necator americanus (giun móc),- Trichostrongylus colubriformis và T.orientalis.Nên dùng pyrantel trong điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun ở cả ng ười lớnvà trẻ em. Thuốc được dung nạp tốt và không làm niêm mạc miệng có màu khiuống hay dây bẩn quần áo do phân. Một thành viên của gia đình hay cộng đồngnhiễm bất kỳ loại giun nào trong 5 loại trên cũng có thể gây nhiễm cho nhữngngười khác. Trong những trường hợp này, nên dùng pyrantel cho cả gia đìnhhay cả cộng đồng (làm sạch sẽ môi trường xung quanh và quần áo để diệt trứnggiun cũng giúp ngăn ngừa tái nhiễm).CHỐNG CHỈ ĐỊNHPyrantel chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay với bất kỳthành phần nào của thuốc.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNên dùng pyrantel cẩn thận ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, do sựgia tăng nhẹ SGOT đã xảy ra trên một tỷ lệ nhỏ các bệnh nhân.Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc :Chưa có nghiên c ứu về ảnh hưởng của pyrantel lên việc lái xe và vận hành máymóc. Không có bằng chứng cho thấy rằng pyrantel có thể ảnh h ưởng lên nhữnghoạt động này.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚLúc có thai :Mặc dù các nghiên c ứu về sinh sản trên thú vật không cho thấy có tác dụngsinh quái thai, chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của pyrantel trên phụ nữ cóthai. Do đó, không nên dùng thuốc lúc có thai trừ phi bác sĩ cho rằng thuốcthực sự cần thiết cho bệnh nhân.Lúc nuôi con bú :Không biết được pyrantel có tiết qua sữa hay không ; do đó nên ngưng nuôicon bú nếu thấy cần thiết phải dùng thuốc.TÁC DỤNG NGOẠI ÝKinh nghiệm lâm sàng cho thấy pyrantel được dung nạp rất tốt. Các tác dụngngoại ý nếu có thường liên quan đến đường tiêu hóa - chán ăn, co thắt bụng,buồn nôn, nôn mữa và tiêu chảy. Các tác dụng ngoại ý khác có thể xuất hiện là: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ và nổi ban.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGLiều khuyến cáo của pyrantel trong điều trị nhiễm Enterobius vermicularis,Ascaris lumbricoides, Ancylostoma duodenal, Necator americanus,Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis là 10 mg m ỗi kg thể trọng bệnhnhân (liều tối đa là 1 g), uống một lần duy nhất. Phác đồ đ ơn giản tính theo thểtrọng như sau : Thể trọng Viên nén 125 mg dưới 12 kg* - 12 - 22 kg 1- 2 22 - 41 kg 2- 4 41 - 75 k g 4- 6 Người lớn trên 75 kg ...

Tài liệu được xem nhiều: