Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DUPHASTON SOLVAY c/o KENI - OCA
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 78.04 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Dydrogestérone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung và có tác động trợ thai. Dydrogestérone không có tác động của androgène và của estrogène. Dydrogestérone không ảnh hưởng lên đường nhiệt độ và sự rụng trứng.Không có ảnh hưởng ức chế sự bài tiết của hoàng thể. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dydrogestérone dùng đường uống được chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính khác với prégnandiol (chất chuyển hóa của progestérone). Do đó khi dùng Duphaston vẫn có thể kiểm soát được sự bài tiết progestérone nội sinh bằng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DUPHASTON SOLVAY c/o KENI - OCA DUPHASTON SOLVAY c/o KENI - OCAviên bao 10 mg : hộp 20 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Dydrogestérone 10 mg (Lactose)DƯỢC LỰCDydrogestérone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung và có tácđộng trợ thai.Dydrogestérone không có tác động của androgène và của estrogène.Dydrogestérone không ảnh hưởng lên đường nhiệt độ và sự rụng trứng.Không có ảnh hưởng ức chế sự bài tiết của hoàng thể.DƯỢC ĐỘNG HỌCDydrogestérone dùng đường uống được chuyển hóa ở gan thành chất chuyểnhóa không có hoạt tính khác với prégnandiol (chất chuyển hóa củaprogestérone). Do đó khi dùng Duphaston vẫn có thể kiểm soát đ ược sự bài tiếtprogestérone nội sinh bằng cách định l ượng prégnandiol trong nước tiểu.Dydrogestérone được đào thải gần như hoàn toàn sau 10 giờ.CHỈ ĐỊNH- Các rối loạn liên quan đến sự giảm progestérone (nhất l à hội chứng tiền kinhnguyệt, kinh nguyệt không đều do rối loạn hoặc không rụng trứng, các bệnh vúlành tính, các ch ứng đau vú, thời kỳ tiền mãn kinh...).- Thời kỳ mãn kinh được xác nhận (bổ sung điều trị bằng estrogène).- Vô sinh do suy hoàng thể.- Dọa sẩy thai hoặc sẩy thai liên tiếp đã được xác nhận là do suy hoàng thể.- Lạc nội mạc tử cung.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGThận trọng trong trường hợp chức năng gan bị h ư hại nặng.LÚC CÓ THAIThuốc này không có chỉ định trong lúc có thai.Kết quả của rất nhiều nghiên cứu dịch tể học cho đến nay cho phép loại bỏnguy cơ gây dị dạng (ở bộ phận niệu sinh dục hoặc ở cơ quan khác) c ủaestroprogestatif được dùng trong thời kỳ đầu thai kỳ khi mà chưa biết là đã cóthai.Các nguy cơ trên sự phân hóa giới tính của bào thai (nhất là giới tính nữ), nguycơ được mô tả đối với các loại progestatif cũ có tác động androg ène mạnh thìkhông thể dùng để suy luận cho các progestatif mới có tác động androg ène rấtyếu, thậm chí không có (nh ư đối với hoạt chất được sử dụng trong thuốc này).TƯƠNG TÁC THUỐCKhông nên phối hợp :- Các thuốc gây cảm ứng men : thuốc chống co giật (carbamazépine,phénobarbital, phénytoine, primidone) ; barbiturate ; griséofulvine, rifabutine,rifampicine. Các thuốc này làm giảm hiệu lực của progestatif.Thận trọng khi phối hợp :- Thuốc trị tiểu đường (insuline, metformine, sulfamide hạ đ ường huyết) : dodùng progestatif liều cao có tác dụng gây đái tháo đ ường.Thông báo điều này cho bệnh nhân và tăng cường tự theo dõi đường trong máuvà nước tiểu. Có thể điều chỉnh liều thuốc trị tiểu đ ường trong thời gian điều trịbằng progestatif và sau khi ngưng thuốc này.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể gây xuất huyết giữa các chu kỳ kinh nếu dùng thuốc này sớm trong cácchu kỳ kinh (từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ) : không cần phảingưng điều trị.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGTheo nguyên tắc chung, đối với điều trị suy progestérone : 20 mg/ng ày, tươngứng với 2 viên từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ, chia làm 2 lần cáchxa nhau.Một vài chỉ định cần được sử dụng đặc biệt :- Lạc nội mạc tử cung : 3 viên/ngày, điều trị liên tục hoặc gián đoạn (từ ngàythứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ). Trường hợp điều trị liên tục không bắt buộcbị mất kinh ;- Băng huyết : 3 viên/ngày cho đến khi ngưng xuất huyết đường sinh dục, dùngthêm 20 ngày (để tránh xuất huyết do ng ưng thuốc đột ngột), sau đó 2viên/ngày từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25 của các chu kỳ tiếp theo ;- Chu kỳ kinh nhân tạo hàng tháng (trường hợp mãn kinh đã được xác nhận) :dùng estrogène t ừ ngày thứ 1 đến ngày thứ 24 và Duphaston từ ngày thứ 13đến ngày thứ 24 (2 viên/ngày). Sau đó ngưng dùng thuốc cho đến hết tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DUPHASTON SOLVAY c/o KENI - OCA DUPHASTON SOLVAY c/o KENI - OCAviên bao 10 mg : hộp 20 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Dydrogestérone 10 mg (Lactose)DƯỢC LỰCDydrogestérone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung và có tácđộng trợ thai.Dydrogestérone không có tác động của androgène và của estrogène.Dydrogestérone không ảnh hưởng lên đường nhiệt độ và sự rụng trứng.Không có ảnh hưởng ức chế sự bài tiết của hoàng thể.DƯỢC ĐỘNG HỌCDydrogestérone dùng đường uống được chuyển hóa ở gan thành chất chuyểnhóa không có hoạt tính khác với prégnandiol (chất chuyển hóa củaprogestérone). Do đó khi dùng Duphaston vẫn có thể kiểm soát đ ược sự bài tiếtprogestérone nội sinh bằng cách định l ượng prégnandiol trong nước tiểu.Dydrogestérone được đào thải gần như hoàn toàn sau 10 giờ.CHỈ ĐỊNH- Các rối loạn liên quan đến sự giảm progestérone (nhất l à hội chứng tiền kinhnguyệt, kinh nguyệt không đều do rối loạn hoặc không rụng trứng, các bệnh vúlành tính, các ch ứng đau vú, thời kỳ tiền mãn kinh...).- Thời kỳ mãn kinh được xác nhận (bổ sung điều trị bằng estrogène).- Vô sinh do suy hoàng thể.- Dọa sẩy thai hoặc sẩy thai liên tiếp đã được xác nhận là do suy hoàng thể.- Lạc nội mạc tử cung.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGThận trọng trong trường hợp chức năng gan bị h ư hại nặng.LÚC CÓ THAIThuốc này không có chỉ định trong lúc có thai.Kết quả của rất nhiều nghiên cứu dịch tể học cho đến nay cho phép loại bỏnguy cơ gây dị dạng (ở bộ phận niệu sinh dục hoặc ở cơ quan khác) c ủaestroprogestatif được dùng trong thời kỳ đầu thai kỳ khi mà chưa biết là đã cóthai.Các nguy cơ trên sự phân hóa giới tính của bào thai (nhất là giới tính nữ), nguycơ được mô tả đối với các loại progestatif cũ có tác động androg ène mạnh thìkhông thể dùng để suy luận cho các progestatif mới có tác động androg ène rấtyếu, thậm chí không có (nh ư đối với hoạt chất được sử dụng trong thuốc này).TƯƠNG TÁC THUỐCKhông nên phối hợp :- Các thuốc gây cảm ứng men : thuốc chống co giật (carbamazépine,phénobarbital, phénytoine, primidone) ; barbiturate ; griséofulvine, rifabutine,rifampicine. Các thuốc này làm giảm hiệu lực của progestatif.Thận trọng khi phối hợp :- Thuốc trị tiểu đường (insuline, metformine, sulfamide hạ đ ường huyết) : dodùng progestatif liều cao có tác dụng gây đái tháo đ ường.Thông báo điều này cho bệnh nhân và tăng cường tự theo dõi đường trong máuvà nước tiểu. Có thể điều chỉnh liều thuốc trị tiểu đ ường trong thời gian điều trịbằng progestatif và sau khi ngưng thuốc này.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể gây xuất huyết giữa các chu kỳ kinh nếu dùng thuốc này sớm trong cácchu kỳ kinh (từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ) : không cần phảingưng điều trị.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGTheo nguyên tắc chung, đối với điều trị suy progestérone : 20 mg/ng ày, tươngứng với 2 viên từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ, chia làm 2 lần cáchxa nhau.Một vài chỉ định cần được sử dụng đặc biệt :- Lạc nội mạc tử cung : 3 viên/ngày, điều trị liên tục hoặc gián đoạn (từ ngàythứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ). Trường hợp điều trị liên tục không bắt buộcbị mất kinh ;- Băng huyết : 3 viên/ngày cho đến khi ngưng xuất huyết đường sinh dục, dùngthêm 20 ngày (để tránh xuất huyết do ng ưng thuốc đột ngột), sau đó 2viên/ngày từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25 của các chu kỳ tiếp theo ;- Chu kỳ kinh nhân tạo hàng tháng (trường hợp mãn kinh đã được xác nhận) :dùng estrogène t ừ ngày thứ 1 đến ngày thứ 24 và Duphaston từ ngày thứ 13đến ngày thứ 24 (2 viên/ngày). Sau đó ngưng dùng thuốc cho đến hết tháng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 220 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 184 0 0 -
38 trang 166 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 99 0 0