Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FORTUM GLAXOWELLCOME
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 112.33 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Ceftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ céphalosporine, đề kháng với hầu hết các b-lactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc được chỉ định cho điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do có phổ kháng khuẩn rộng, ceftazidime có thể được dùng đơn độc như một thuốc đầu tay, trong khi chờ đợi kết quả của các thử nghiệm tính nhạy cảm. Trong viêm màng não, nên làm xét nghiệm về tính nhạy cảm trước khi quyết định dùng ceftazidime...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FORTUM GLAXOWELLCOME FORTUM GLAXOWELLCOMEBột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 1 lọ bột.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Ceftazidime pentahydrate tính theo lượng khan 1g (Na) (53 mg)DƯỢC LỰCCeftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ céphalosporine, đề kháng với hầu hếtcác b-lactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương.Thuốc được chỉ định cho điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do cóphổ kháng khuẩn rộng, ceftazidime có thể được dùng đơn độc như một thuốc đầu tay, trongkhi chờ đợi kết quả của các thử nghiệm tính nhạy cảm. Trong viêm màng não, nên làm xétnghiệm về tính nhạy cảm trước khi quyết định dùng ceftazidime như một tác nhân duy nhất.Thuốc có thể dùng cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khácbao gồm các aminoglycoside và nhiều céphalosporine. Tuy nhiên, nếu được, thuốc có thểđược dùng một cách an toàn khi kết hợp với một aminoglycoside hay các kháng sinh b-lactam khác, như trong trường hợp có giảm bạch cầu trung tính nặng, hay với một khángsinh có tác động chống lại các vi khuẩn kỵ khí khi nghi ngờ có sự hiện diện của Bacteroidesfragilis (xem Chú ý đề phòng).Vi khuẩn học : ceftazidime có tính diệt khuẩn, tác động lên protéine của màng tế bào đích vàgây nên sự ức chế tổng hợp màng tế bào. Nhiều chủng và mẫu phân lập gây bệnh do sựnhiễm khuẩn trong bệnh viện có nhạy cảm với ceftazidime in vitro, bao gồm những chủngđề kháng với gentamicine và các aminoglycoside khác. Hoạt chất bền vững cao với hầu hếtcác b-lactamase quan trọng trên lâm sàng do các vi khuẩn cả gram dương và gram âm sảnsinh ra và do đó, có hoạt tính lên nhiều chủng đề kháng ampicilline và céfalotine.Ceftazidime có tác động nội tại cao in vitro và tác động trong một mức độ MIC hẹp với hầuhết các nhóm vi khuẩn với những thay đổi tối thiểu trên MIC ở các mức độ chất cấy truyềnkhác nhau. Ceftazidime cho thấy có tác động in vitro chống lại các vi khuẩn sau :Gram âm : Pseudonomas aeruginosa, Pseudonomas sp (các loại khác), Klebsiellapneumoniae, Klebsiella sp (các loại khác), Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganellamorganii (trước kia là Proteus morganii), Proteus rettgeri, Providencia sp., Escherichia coli,Enterobacter sp, Citrobacter sp, Serratia sp, Salmonella sp, Shigella sp, Yersiniaenterocolitica, Pasteurella multocida, Acinetobacter sp, Neisseria gonorrhoeae, Neisseriameningitidis, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicilline),Haemophylus parainfluenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicilline).Gram dương : Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm méticilline), Staphylococcusepidermidis (các chủng nhạy cảm méticilline), Micrococcus sp, Streptococcus pyogenes,Streptococcus nhóm B, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus mitis, Streptococcus sp(ngoại trừ Streptococcus faecalis).Các chủng kỵ khí : Peptococcus sp, Peptostreptococcus sp, Streptococcus sp,Propionibacterium sp, Clostridium perfringens, Fusobacterium sp, Bacteriodes sp (nhiềuchủng của Bacterium fragilis bị đề kháng). Ceftazidime không có hoạt tính in vitro với cácstaphylocoque đề kháng méticilline, Streptococcus faecalis và nhiều Enterococcus khác,Listeria monocytogenes, Campylobacter sp hay Clostridium difficile.In vitro, hoạt tính của phối hợp ceftazidime và các kháng sinh aminoglycoside đã cho thấy ítnhất có tác động hỗ trợ; có bằng chứng của sự hiệp đồng trên một vài chủng được xétnghiệm. Tính chất này có thể quan trọng trong việc điều trị bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu.CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn toàn thân trầm trọng : nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não,nhiễm khuẩn ở bệnh nhân ung thư máu hay tạng đặc có suy giảm miễn dịch, và trên bệnhnhân đang được cấp cứu với các bệnh đặc hiệu như phỏng nhiễm khuẩn.Nhiễm khuẩn đường hô hấp : viêm phổi, phế quản phế viêm, viêm màng phổi nhiễm khuẩn,viêm màng phổi mủ, abcès phổi, dãn phế quản bội nhiễm, viêm phế quản và trong nhiễmkhuẩn phổi trong bệnh xơ nang.Nhiễm khuẩn tai mũi họng : viêm tai giữa, viêm tai ngoài ác tính, viêm xương chũm, viêmxoang và các nhiễm khuẩn tai và họng nặng khác.Nhiễm khuẩn đường tiểu : viêm thận-bể thận cấp và mãn, viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt,viêm bàng quang, viêm niệu đạo (chỉ viêm niệu đạo nhiễm vi khuẩn), abcès thận và cácnhiễm trùng đi kèm với sỏi bàng quang và sỏi thận.Nhiễm khuẩn da và mô mềm : viêm quầng, abcès, viêm tế bào, phỏng và vết thương nhiễmtrùng, viêm vú, loét da.Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụng : viêm đường mật, viêm túi mật, mủ túi mật,abcès ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sảnvà vùng chậu.Nhiễm khuẩn x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FORTUM GLAXOWELLCOME FORTUM GLAXOWELLCOMEBột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 1 lọ bột.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Ceftazidime pentahydrate tính theo lượng khan 1g (Na) (53 mg)DƯỢC LỰCCeftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ céphalosporine, đề kháng với hầu hếtcác b-lactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương.Thuốc được chỉ định cho điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do cóphổ kháng khuẩn rộng, ceftazidime có thể được dùng đơn độc như một thuốc đầu tay, trongkhi chờ đợi kết quả của các thử nghiệm tính nhạy cảm. Trong viêm màng não, nên làm xétnghiệm về tính nhạy cảm trước khi quyết định dùng ceftazidime như một tác nhân duy nhất.Thuốc có thể dùng cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khácbao gồm các aminoglycoside và nhiều céphalosporine. Tuy nhiên, nếu được, thuốc có thểđược dùng một cách an toàn khi kết hợp với một aminoglycoside hay các kháng sinh b-lactam khác, như trong trường hợp có giảm bạch cầu trung tính nặng, hay với một khángsinh có tác động chống lại các vi khuẩn kỵ khí khi nghi ngờ có sự hiện diện của Bacteroidesfragilis (xem Chú ý đề phòng).Vi khuẩn học : ceftazidime có tính diệt khuẩn, tác động lên protéine của màng tế bào đích vàgây nên sự ức chế tổng hợp màng tế bào. Nhiều chủng và mẫu phân lập gây bệnh do sựnhiễm khuẩn trong bệnh viện có nhạy cảm với ceftazidime in vitro, bao gồm những chủngđề kháng với gentamicine và các aminoglycoside khác. Hoạt chất bền vững cao với hầu hếtcác b-lactamase quan trọng trên lâm sàng do các vi khuẩn cả gram dương và gram âm sảnsinh ra và do đó, có hoạt tính lên nhiều chủng đề kháng ampicilline và céfalotine.Ceftazidime có tác động nội tại cao in vitro và tác động trong một mức độ MIC hẹp với hầuhết các nhóm vi khuẩn với những thay đổi tối thiểu trên MIC ở các mức độ chất cấy truyềnkhác nhau. Ceftazidime cho thấy có tác động in vitro chống lại các vi khuẩn sau :Gram âm : Pseudonomas aeruginosa, Pseudonomas sp (các loại khác), Klebsiellapneumoniae, Klebsiella sp (các loại khác), Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganellamorganii (trước kia là Proteus morganii), Proteus rettgeri, Providencia sp., Escherichia coli,Enterobacter sp, Citrobacter sp, Serratia sp, Salmonella sp, Shigella sp, Yersiniaenterocolitica, Pasteurella multocida, Acinetobacter sp, Neisseria gonorrhoeae, Neisseriameningitidis, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicilline),Haemophylus parainfluenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicilline).Gram dương : Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm méticilline), Staphylococcusepidermidis (các chủng nhạy cảm méticilline), Micrococcus sp, Streptococcus pyogenes,Streptococcus nhóm B, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus mitis, Streptococcus sp(ngoại trừ Streptococcus faecalis).Các chủng kỵ khí : Peptococcus sp, Peptostreptococcus sp, Streptococcus sp,Propionibacterium sp, Clostridium perfringens, Fusobacterium sp, Bacteriodes sp (nhiềuchủng của Bacterium fragilis bị đề kháng). Ceftazidime không có hoạt tính in vitro với cácstaphylocoque đề kháng méticilline, Streptococcus faecalis và nhiều Enterococcus khác,Listeria monocytogenes, Campylobacter sp hay Clostridium difficile.In vitro, hoạt tính của phối hợp ceftazidime và các kháng sinh aminoglycoside đã cho thấy ítnhất có tác động hỗ trợ; có bằng chứng của sự hiệp đồng trên một vài chủng được xétnghiệm. Tính chất này có thể quan trọng trong việc điều trị bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu.CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn toàn thân trầm trọng : nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não,nhiễm khuẩn ở bệnh nhân ung thư máu hay tạng đặc có suy giảm miễn dịch, và trên bệnhnhân đang được cấp cứu với các bệnh đặc hiệu như phỏng nhiễm khuẩn.Nhiễm khuẩn đường hô hấp : viêm phổi, phế quản phế viêm, viêm màng phổi nhiễm khuẩn,viêm màng phổi mủ, abcès phổi, dãn phế quản bội nhiễm, viêm phế quản và trong nhiễmkhuẩn phổi trong bệnh xơ nang.Nhiễm khuẩn tai mũi họng : viêm tai giữa, viêm tai ngoài ác tính, viêm xương chũm, viêmxoang và các nhiễm khuẩn tai và họng nặng khác.Nhiễm khuẩn đường tiểu : viêm thận-bể thận cấp và mãn, viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt,viêm bàng quang, viêm niệu đạo (chỉ viêm niệu đạo nhiễm vi khuẩn), abcès thận và cácnhiễm trùng đi kèm với sỏi bàng quang và sỏi thận.Nhiễm khuẩn da và mô mềm : viêm quầng, abcès, viêm tế bào, phỏng và vết thương nhiễmtrùng, viêm vú, loét da.Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, mật và bụng : viêm đường mật, viêm túi mật, mủ túi mật,abcès ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm kết tràng, các bệnh nhiễm trùng hậu sảnvà vùng chậu.Nhiễm khuẩn x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0