Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FRUCTINES DB PHARM
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 74.82 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Thuốc nhuận trường kích thích. Thuốc có tác dụng điều chỉnh trao đổi nước - điện giải ở ruột và kích thích cơ năng vận động của đại tràng. CHỈ ĐỊNH Điều trị chứng táo bón. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh lý viêm đại tràng (viêm trực tràng có loét, bệnh Crohn...), hội chứng tắc ruột hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân. - Trẻ em dưới 12 tuổi. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Việc dùng thuốc để điều trị táo bón chỉ là một biện pháp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FRUCTINES DB PHARM FRUCTINES DB PHARMA c/o GALIENviên ngậm màu cam : hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Sodium picosulfate 0,005 gDƯỢC LỰCThuốc nhuận trường kích thích.Thuốc có tác dụng điều chỉnh trao đổi n ước - điện giải ở ruột và kích thích cơnăng vận động của đại tràng.CHỈ ĐỊNHĐiều trị chứng táo bón.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Bệnh lý viêm đại tràng (viêm trực tràng có loét, bệnh Crohn...), hội chứng tắcruột hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.- Trẻ em dưới 12 tuổi.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGViệc dùng thuốc để điều trị táo bón chỉ là một biện pháp hỗ trợ cho chế độ vệsinh - tiết thực :- ăn thức ăn giàu chất sợi thực vật, uống nhiều n ước,- hoạt động thể lực đúng mức và tập phản xạ đi cầu mỗi sáng.Không nên dùng lâu dài thu ốc nhuận trường quá 10 ngày.Dùng lâu dài thuốc nhuận trường có thể dẫn đến hai loại rối loạn :- bệnh do thuốc nhuận trường với bệnh đại tràng chức năng nặng, bệnh nhiễmhắc tố trực đại tràng, rối loạn nước điện giải kèm hạ kali trong máu ; rối loạnnày hiếm khi xảy ra ;- tình trạng lệ thuộc với nhu cầu th ường xuyên về thuốc nhuận trường, đòi hỏităng liều và táo bón nghiêm trọng trong trường hợp ngưng thuốc ; tình trạng lệthuộc này xảy ra tùy theo bệnh nhân, có thể bác sĩ không hay biết.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚLúc có thai :Thuốc không cho tác dụng gây quái thai trong các thử nghiệm tr ên động vật.Do còn thiếu số liệu ở người, không nên kê toa cho phụ nữ đang mang thai.Lúc nuôi con bú :Không có số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc trong thờigian cho con bú.TƯƠNG TÁC THUỐCKhông nên phối hợp :- Thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh : bépridil, thuốc chống loạn nhịp nhómIa (loại quinidine), sotalol, amiodarone : gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng nh ưnhịp tim chậm và khoảng QT dài là những yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiệnxoắn đỉnh).- Vincamine (không phải thuốc chống loạn nhịp nh ưng cũng gây xoắn đỉnh) :gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng nh ư nhịp tim chậm và khoảng QT dài lànhững yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiện xoắn đỉnh).Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.Thận trọng khi phối hợp :- Digitalis : hạ kali huyết gây thuận lợi cho các tác dụng độc của digitalis.Nên theo dõi kali huyết và kiểm tra điện tâm đồ nếu có thể.Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.- Các thuốc gây hạ kali huyết khác : amphotéricine B (đ ường tĩnh mạch),corticoide (gluco, minéralo : đường toàn thân), tétracosactide, thuốc lợi tiểu hạkali huyết (đơn trị hay phối hợp) : có nguy cơ tăng mức độ hạ kali huyết (dohiệp đồng tác dụng).Theo dõi kali huyết và điều chỉnh kali huyết nếu cần.Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể gây tiêu chảy, đau bụng, nhất l à ở người bị bệnh đại tràng.Có thể gây hạ kali huyết.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGNgười lớn : 1 viên (nếu cần có thể dùng 2 viên).Trẻ em từ 12 đến 15 tuổi : 1/4-1 viên.Có thể ngậm hoặc nhai vào buổi tối lúc đi ngủ hoặc cũng có thể dùng vào buổisáng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FRUCTINES DB PHARM FRUCTINES DB PHARMA c/o GALIENviên ngậm màu cam : hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Sodium picosulfate 0,005 gDƯỢC LỰCThuốc nhuận trường kích thích.Thuốc có tác dụng điều chỉnh trao đổi n ước - điện giải ở ruột và kích thích cơnăng vận động của đại tràng.CHỈ ĐỊNHĐiều trị chứng táo bón.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Bệnh lý viêm đại tràng (viêm trực tràng có loét, bệnh Crohn...), hội chứng tắcruột hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.- Trẻ em dưới 12 tuổi.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGViệc dùng thuốc để điều trị táo bón chỉ là một biện pháp hỗ trợ cho chế độ vệsinh - tiết thực :- ăn thức ăn giàu chất sợi thực vật, uống nhiều n ước,- hoạt động thể lực đúng mức và tập phản xạ đi cầu mỗi sáng.Không nên dùng lâu dài thu ốc nhuận trường quá 10 ngày.Dùng lâu dài thuốc nhuận trường có thể dẫn đến hai loại rối loạn :- bệnh do thuốc nhuận trường với bệnh đại tràng chức năng nặng, bệnh nhiễmhắc tố trực đại tràng, rối loạn nước điện giải kèm hạ kali trong máu ; rối loạnnày hiếm khi xảy ra ;- tình trạng lệ thuộc với nhu cầu th ường xuyên về thuốc nhuận trường, đòi hỏităng liều và táo bón nghiêm trọng trong trường hợp ngưng thuốc ; tình trạng lệthuộc này xảy ra tùy theo bệnh nhân, có thể bác sĩ không hay biết.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚLúc có thai :Thuốc không cho tác dụng gây quái thai trong các thử nghiệm tr ên động vật.Do còn thiếu số liệu ở người, không nên kê toa cho phụ nữ đang mang thai.Lúc nuôi con bú :Không có số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc trong thờigian cho con bú.TƯƠNG TÁC THUỐCKhông nên phối hợp :- Thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh : bépridil, thuốc chống loạn nhịp nhómIa (loại quinidine), sotalol, amiodarone : gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng nh ưnhịp tim chậm và khoảng QT dài là những yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiệnxoắn đỉnh).- Vincamine (không phải thuốc chống loạn nhịp nh ưng cũng gây xoắn đỉnh) :gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết cũng nh ư nhịp tim chậm và khoảng QT dài lànhững yếu tố thuận lợi cho sự xuất hiện xoắn đỉnh).Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.Thận trọng khi phối hợp :- Digitalis : hạ kali huyết gây thuận lợi cho các tác dụng độc của digitalis.Nên theo dõi kali huyết và kiểm tra điện tâm đồ nếu có thể.Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.- Các thuốc gây hạ kali huyết khác : amphotéricine B (đ ường tĩnh mạch),corticoide (gluco, minéralo : đường toàn thân), tétracosactide, thuốc lợi tiểu hạkali huyết (đơn trị hay phối hợp) : có nguy cơ tăng mức độ hạ kali huyết (dohiệp đồng tác dụng).Theo dõi kali huyết và điều chỉnh kali huyết nếu cần.Nên sử dụng thuốc nhuận trường không gây kích thích.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể gây tiêu chảy, đau bụng, nhất l à ở người bị bệnh đại tràng.Có thể gây hạ kali huyết.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGNgười lớn : 1 viên (nếu cần có thể dùng 2 viên).Trẻ em từ 12 đến 15 tuổi : 1/4-1 viên.Có thể ngậm hoặc nhai vào buổi tối lúc đi ngủ hoặc cũng có thể dùng vào buổisáng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 195 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0