![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HONVAN ASTA MEDICA
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.19 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
cho 1 viên Fosfestrol tetrasodium DƯỢC LỰC Fosfestrol (muối diethylstilboestrol diphosphate tetrasodium, DESPP) có thể được xem như là dạng vận chuyển tan trong nước của oestrogen tổng hợp diethylstilboestrol (DES), chất này được chuyển thành dạng hoạt động nhờ sự phân tích men của nhóm acid phosphoric qua phosphatase acid. Dùng oestrogen cho đàn ông dẫn đến cơ chế hồi lưu âm tính (vẫn chưa đuợc hiểu hoàn toàn) trục hạ đồi - tuyến yên - sinh dục, có thể qua đường tương tác 120 mg...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HONVAN ASTA MEDICA HONVAN ASTA MEDICA c/o ZUELLIGDung dịch tiêm 300 mg/5 ml : ống 5 ml, hộp 10 ống, 50 ống.Viên nén 120 mg : hộp 50 viên.THÀNH PHẦN cho 5 ml thuốc tiêm Fosfestrol tetrasodium 300 mg cho 1 viên Fosfestrol tetrasodium 120 mgDƯỢC LỰCFosfestrol (muối diethylstilboestrol diphosphate tetrasodium, DESPP) có thểđược xem như là dạng vận chuyển tan trong n ước của oestrogen tổng hợpdiethylstilboestrol (DES), chất này được chuyển thành dạng hoạt động nhờ sựphân tích men c ủa nhóm acid phosphoric qua phosphatase acid.Dùng oestrogen cho đàn ông dẫn đến cơ chế hồi lưu âm tính (vẫn chưa đuợchiểu hoàn toàn) trục hạ đồi - tuyến yên - sinh dục, có thể qua đường tương tácvới các thụ thể androgen - làm giảm bài tiết LH ở tuyến yên và giảm sản xuấttestosterone. Nồng độ testosterone giảm tới mức đ ược thấy sau khi thiến.Ngoài ra còn có sự can thiệp trực tiếp vào việc sản xuất ra androgen từ tinhhoàn. Oestrogen cũng gây ra tăng nồng độ prolactin v à các globulin kết hợpvới hormon sinh dục trong huyết t hanh dẫn đến sự chuyển dịch về phíatestosteron bất hoạt. Các thay đổi cũng xảy ra trong việc phân tách steroid ởgan, trong hệ thống võng nội mô và tình trạng miễn dịch.Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DESmonophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trongnhiều loại mô bướu. Liều trung bình có hiệu quả tác dụng độc tế bào trực tiếpvà hiệu quả chống gián phân là khoảng 0,5 mg/ml DES.Trong mô tiền liệt tuyến DES ức chế hoạt tính của DNA polymerase và có tácdụng ức chế tổng hợp DNA v à RNA.Độc tính :LD50 (tiêm tĩnh mạch) là 300 mg/kg ở chuột nhắt, 340 mg/kg ở chuột và 570mg/kg ở thỏ.Ở thỏ, tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 100 mg/kg diethylstilboestrol diphosphatekhông gây ra triệu chứng độc nào hay thay đổi gì trên công thức máu (bao gồmcả số lượng tiểu cầu). Ở chó cũng vậy, không thấy độc tính sau khi ti êm tĩnhmạch liều duy nhất 50 mg/kg diethylstilboestrol diphosphate.Trong các thử nghiệm về độc tính lên các chủng động vật, sử dụng tiêm DESđược dung nạp tốt ở tại chỗ lẫn toàn thân. Dùng 200 mg/kg tiêm dưới da hàngngày ở chuột trong 20 ngày không gây ra tổn thương cơ quan nào.Ở chuột nhắt, diethylstilboestrol gây ra sự hình thành các tế bào phân chiakhông điển hình ở tủy xương và phôi. Liều fosfestrol đến 300 mg/kg gây ra độtbiến chỉ ở tinh trùng. Ở liều 600 mg/kg fosfestrol gây ra đột biến trội có thể tửvong. Các nghiên c ứu in vivo ở tế bào tủy xương cho thấy có sự tăng sai lệchnhiễm sắc thể phụ thuộc liều, đặc biệt là ở chuột cái. Tổn t hương tiêu sắc vàxóa bỏ tiêu sắc cũng thường gặp hơn ở các con vật cái ở liều 100 mg/kg.Do đó diethylstilboestrol có kh ả năng có độc tính di truyền.DƯỢC ĐỘNG HỌCCác chuyển hóa chất chính của fosfestrol là DES monophosphate, DES, và cácdạng liên hợp DES monoglucuronide, DES monosulphate và DES glucuronidesulphate.Sau khi cho tiêm tĩnh mạch, DES diphosphate và DES monophosphate có thểchỉ được hồi phục trong huyết thanh sau một thời gian rất ngắn (t1/2 = 5 phútđối với diphosphate và 30 phút đối với monophosphate).Sau khi cho uống, DES disphosphate và DES monophosphate không thể pháthiện được trong huyết thanh, do khởi phát vận chuyển sinh học nhanh k èmthủy phân ester trong niêm mạc ruột. Sự phân bố và nồng độ DES và cácchuyển hóa chất của nó cũng giống như sau khi dùng đường tĩnh mạch. 90-95% DES đi vào tuần hoàn gan - ruột. Thuốc thường được đào thải khỏi tuầnhoàn gan - ruột trong 24 giờ, mặc dù có thể thấy đỉnh thứ hai và đỉnh thứ ba ởtrong máu đến 2 hay 3 ngày. 30-40% DES hiện diện trong máu được gắn vớihồng cầu. Chỉ có các glucuronide v à các chất liên hợp hỗn hợp với thành phầnít hơn (5-10%) được bài tiết qua thận. Các chất liên hợp khác, cũng như DEStự do được bài tiết qua đường mật. Các chất liên hợp có thể hoạt động như mộttiền chất theo cùng kiểu như fosfestrol, phóng thích DES vào tế bào u bướu.Tính khả dụng sinh học :Ở chó, tính khả dụng sinh học của diethylstilboestrol sau khi uống Honvan caohơn là sau khi uống stilboestrol. Hiệu quả lâm sàng của uống Honvan đã đượcbáo cáo trong nhiều trường hợp.CHỈ ĐỊNHUng thư biểu mô tuyến tiền liệt di căn.CHỐNG CHỈ ĐỊNHTuyệt đối :Được biết dị ứng với sodium fosfestrol hay với các thành phần tá dược khác.Tương đối :Tăng đông máu, suy tim tiềm ẩn trước đó hay đã có biểu hiện, tổn thương chứcnăng gan hay thận.Cẩn thận ngừa thai :Fosfestrol có thể gây ra các bất thường kiểu di truyền. Ng ười ta khuyến cáokhông nên có con trong hay sau khi điều trị. Do đó, đàn ông phải điều trịfosfestrol và mong muốn có con nên dự trữ tinh trùng trước khi bắt đầu điềutrị.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGChức năng gan bình thường không bị ảnh hưởng bởi Honvan. Tuy nhiên, nếubệnh nhân đã có tiền sử bệnh gan, nên thực hiện xét nghiệm chức năng gantrước khi bắt đầu điều trị Honvan. Nếu kết quả bất th ường, nên đợi cho các giátrị trở về bình thường trước khi bắt đầu điều trị Honvan, hoặc nếu cần thiếtphải bắt đầu điều trị ngay thì các xét nghi ệm chức năng gan phải đ ược kiểm traliên tục trong thời gian điều trị.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚFosfestrol có thể gây ra các bất th ường kiểu di truyền. Ng ười ta khuyến cáokhông nên có con trong hay sau khi điều trị.TƯƠNG TÁC THUỐCHonvan dạng dung dịch tiêm không được trộn lẫn với các dung dịch truyền cóchứa muối canxi hay magnê.TÁC DỤNG NGOẠI ÝBỏng rát, ngứa hay đau v ùng hậu môn - sinh dục hay xảy ra. Các triệu chứngnày vô hại và hết nhanh chóng. Ngoài ra, các triệu chứng tiêu hóa như buồnnôn và ói mửa cũng được thấy.Điều trị fosfestrol ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HONVAN ASTA MEDICA HONVAN ASTA MEDICA c/o ZUELLIGDung dịch tiêm 300 mg/5 ml : ống 5 ml, hộp 10 ống, 50 ống.Viên nén 120 mg : hộp 50 viên.THÀNH PHẦN cho 5 ml thuốc tiêm Fosfestrol tetrasodium 300 mg cho 1 viên Fosfestrol tetrasodium 120 mgDƯỢC LỰCFosfestrol (muối diethylstilboestrol diphosphate tetrasodium, DESPP) có thểđược xem như là dạng vận chuyển tan trong n ước của oestrogen tổng hợpdiethylstilboestrol (DES), chất này được chuyển thành dạng hoạt động nhờ sựphân tích men c ủa nhóm acid phosphoric qua phosphatase acid.Dùng oestrogen cho đàn ông dẫn đến cơ chế hồi lưu âm tính (vẫn chưa đuợchiểu hoàn toàn) trục hạ đồi - tuyến yên - sinh dục, có thể qua đường tương tácvới các thụ thể androgen - làm giảm bài tiết LH ở tuyến yên và giảm sản xuấttestosterone. Nồng độ testosterone giảm tới mức đ ược thấy sau khi thiến.Ngoài ra còn có sự can thiệp trực tiếp vào việc sản xuất ra androgen từ tinhhoàn. Oestrogen cũng gây ra tăng nồng độ prolactin v à các globulin kết hợpvới hormon sinh dục trong huyết t hanh dẫn đến sự chuyển dịch về phíatestosteron bất hoạt. Các thay đổi cũng xảy ra trong việc phân tách steroid ởgan, trong hệ thống võng nội mô và tình trạng miễn dịch.Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DESmonophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trongnhiều loại mô bướu. Liều trung bình có hiệu quả tác dụng độc tế bào trực tiếpvà hiệu quả chống gián phân là khoảng 0,5 mg/ml DES.Trong mô tiền liệt tuyến DES ức chế hoạt tính của DNA polymerase và có tácdụng ức chế tổng hợp DNA v à RNA.Độc tính :LD50 (tiêm tĩnh mạch) là 300 mg/kg ở chuột nhắt, 340 mg/kg ở chuột và 570mg/kg ở thỏ.Ở thỏ, tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 100 mg/kg diethylstilboestrol diphosphatekhông gây ra triệu chứng độc nào hay thay đổi gì trên công thức máu (bao gồmcả số lượng tiểu cầu). Ở chó cũng vậy, không thấy độc tính sau khi ti êm tĩnhmạch liều duy nhất 50 mg/kg diethylstilboestrol diphosphate.Trong các thử nghiệm về độc tính lên các chủng động vật, sử dụng tiêm DESđược dung nạp tốt ở tại chỗ lẫn toàn thân. Dùng 200 mg/kg tiêm dưới da hàngngày ở chuột trong 20 ngày không gây ra tổn thương cơ quan nào.Ở chuột nhắt, diethylstilboestrol gây ra sự hình thành các tế bào phân chiakhông điển hình ở tủy xương và phôi. Liều fosfestrol đến 300 mg/kg gây ra độtbiến chỉ ở tinh trùng. Ở liều 600 mg/kg fosfestrol gây ra đột biến trội có thể tửvong. Các nghiên c ứu in vivo ở tế bào tủy xương cho thấy có sự tăng sai lệchnhiễm sắc thể phụ thuộc liều, đặc biệt là ở chuột cái. Tổn t hương tiêu sắc vàxóa bỏ tiêu sắc cũng thường gặp hơn ở các con vật cái ở liều 100 mg/kg.Do đó diethylstilboestrol có kh ả năng có độc tính di truyền.DƯỢC ĐỘNG HỌCCác chuyển hóa chất chính của fosfestrol là DES monophosphate, DES, và cácdạng liên hợp DES monoglucuronide, DES monosulphate và DES glucuronidesulphate.Sau khi cho tiêm tĩnh mạch, DES diphosphate và DES monophosphate có thểchỉ được hồi phục trong huyết thanh sau một thời gian rất ngắn (t1/2 = 5 phútđối với diphosphate và 30 phút đối với monophosphate).Sau khi cho uống, DES disphosphate và DES monophosphate không thể pháthiện được trong huyết thanh, do khởi phát vận chuyển sinh học nhanh k èmthủy phân ester trong niêm mạc ruột. Sự phân bố và nồng độ DES và cácchuyển hóa chất của nó cũng giống như sau khi dùng đường tĩnh mạch. 90-95% DES đi vào tuần hoàn gan - ruột. Thuốc thường được đào thải khỏi tuầnhoàn gan - ruột trong 24 giờ, mặc dù có thể thấy đỉnh thứ hai và đỉnh thứ ba ởtrong máu đến 2 hay 3 ngày. 30-40% DES hiện diện trong máu được gắn vớihồng cầu. Chỉ có các glucuronide v à các chất liên hợp hỗn hợp với thành phầnít hơn (5-10%) được bài tiết qua thận. Các chất liên hợp khác, cũng như DEStự do được bài tiết qua đường mật. Các chất liên hợp có thể hoạt động như mộttiền chất theo cùng kiểu như fosfestrol, phóng thích DES vào tế bào u bướu.Tính khả dụng sinh học :Ở chó, tính khả dụng sinh học của diethylstilboestrol sau khi uống Honvan caohơn là sau khi uống stilboestrol. Hiệu quả lâm sàng của uống Honvan đã đượcbáo cáo trong nhiều trường hợp.CHỈ ĐỊNHUng thư biểu mô tuyến tiền liệt di căn.CHỐNG CHỈ ĐỊNHTuyệt đối :Được biết dị ứng với sodium fosfestrol hay với các thành phần tá dược khác.Tương đối :Tăng đông máu, suy tim tiềm ẩn trước đó hay đã có biểu hiện, tổn thương chứcnăng gan hay thận.Cẩn thận ngừa thai :Fosfestrol có thể gây ra các bất thường kiểu di truyền. Ng ười ta khuyến cáokhông nên có con trong hay sau khi điều trị. Do đó, đàn ông phải điều trịfosfestrol và mong muốn có con nên dự trữ tinh trùng trước khi bắt đầu điềutrị.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGChức năng gan bình thường không bị ảnh hưởng bởi Honvan. Tuy nhiên, nếubệnh nhân đã có tiền sử bệnh gan, nên thực hiện xét nghiệm chức năng gantrước khi bắt đầu điều trị Honvan. Nếu kết quả bất th ường, nên đợi cho các giátrị trở về bình thường trước khi bắt đầu điều trị Honvan, hoặc nếu cần thiếtphải bắt đầu điều trị ngay thì các xét nghi ệm chức năng gan phải đ ược kiểm traliên tục trong thời gian điều trị.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚFosfestrol có thể gây ra các bất th ường kiểu di truyền. Ng ười ta khuyến cáokhông nên có con trong hay sau khi điều trị.TƯƠNG TÁC THUỐCHonvan dạng dung dịch tiêm không được trộn lẫn với các dung dịch truyền cóchứa muối canxi hay magnê.TÁC DỤNG NGOẠI ÝBỏng rát, ngứa hay đau v ùng hậu môn - sinh dục hay xảy ra. Các triệu chứngnày vô hại và hết nhanh chóng. Ngoài ra, các triệu chứng tiêu hóa như buồnnôn và ói mửa cũng được thấy.Điều trị fosfestrol ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 195 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 175 0 0 -
38 trang 174 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 169 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0