![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MAGNEVIST SCHERING AG
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 70.30 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CHỈ ĐỊNH Chụp hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) của sọ và tủy sống. Chụp hình ảnh cộng hưởng từ toàn cơ thể. Chỉ định giới hạn "chụp hình ảnh cộng hưởng từ" toàn cơ thể ở trẻ em dưới 2 tuổi. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chưa có chống chỉ định. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng khi sử dụng trong một số trường hợp : - Bệnh nhân có tạng dị ứng vì các bệnh nhân này dễ bị phản ứng quá mẫn hơn. - Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang. Cho đến nay,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MAGNEVIST SCHERING AG MAGNEVIST SCHERING AG c/o ZUELLIGdung dịch tiêm : lọ 10 ml, hộp 1 lọ.THÀNH PHẦN cho 1 ml Acide gadopentetique ở dạng muối dimeglumine 469 mgCHỈ ĐỊNHChụp hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) của sọ và tủy sống.Chụp hình ảnh cộng hưởng từ toàn cơ thể.Chỉ định giới hạn chụp hình ảnh cộng hưởng từ toàn cơ thể ở trẻ em dưới 2tuổi.CHỐNG CHỈ ĐỊNHChưa có chống chỉ định.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGThận trọng khi sử dụng trong một số tr ường hợp :- Bệnh nhân có tạng dị ứng vì các bệnh nhân này dễ bị phản ứng quá mẫn hơn.- Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang. Cho đến nay, không thấy cótình trạng suy thận nặng thêm hoặc các phản ứng phụ khác do dùng thuốc cảnquang. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt trầm trọng, cần loại Magnevist rakhỏi cơ thể bằng thủ thuật lọc máu.- Phụ nữ có thai.TÁC DỤNG NGOẠI ÝThỉnh thoảng : buồn nôn, nôn, phản ứng da và niêm mạc dạng dị ứng. Bệnhnhân tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn các bệnh nhân khác.Hiếm : phản ứng phản vệ có thể dẫn đến sốc (cần cấp cứu), n ên đề phòng bằngcách chuẩn bị sẵn dụng cụ cấp cứu khi làm thủ thuật.Rất hiếm : cảm giác nóng nhẹ hoặc đau tại nơi tiêm có thể xảy ra khi tiêm tĩnhmạch hoặc chích thuốc cản quang.Hiếm : tình trạng co giật xảy ra sau khi ti êm thuốc. Nhức đầu thoáng qua, giãnmạch, chóng mạch, ớn lạnh và ngất xỉu.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG0,2 ml Magnevist / kg cân nặng. Trên lâm sàng, nếu nghi ngờ có tổn th ương,dù rằng chụp cộng hưởng từ cho hình ảnh cản quang bình thường, cần tiêmthêm 0,2 ml hoặc thậm chí 0,4 ml Magnevist / kg trong vòng 30 phút sau khichụp có thể giúp gia tăng chẩn đoán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MAGNEVIST SCHERING AG MAGNEVIST SCHERING AG c/o ZUELLIGdung dịch tiêm : lọ 10 ml, hộp 1 lọ.THÀNH PHẦN cho 1 ml Acide gadopentetique ở dạng muối dimeglumine 469 mgCHỈ ĐỊNHChụp hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) của sọ và tủy sống.Chụp hình ảnh cộng hưởng từ toàn cơ thể.Chỉ định giới hạn chụp hình ảnh cộng hưởng từ toàn cơ thể ở trẻ em dưới 2tuổi.CHỐNG CHỈ ĐỊNHChưa có chống chỉ định.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGThận trọng khi sử dụng trong một số tr ường hợp :- Bệnh nhân có tạng dị ứng vì các bệnh nhân này dễ bị phản ứng quá mẫn hơn.- Suy thận nặng vì giảm thải trừ thuốc cản quang. Cho đến nay, không thấy cótình trạng suy thận nặng thêm hoặc các phản ứng phụ khác do dùng thuốc cảnquang. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt trầm trọng, cần loại Magnevist rakhỏi cơ thể bằng thủ thuật lọc máu.- Phụ nữ có thai.TÁC DỤNG NGOẠI ÝThỉnh thoảng : buồn nôn, nôn, phản ứng da và niêm mạc dạng dị ứng. Bệnhnhân tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn các bệnh nhân khác.Hiếm : phản ứng phản vệ có thể dẫn đến sốc (cần cấp cứu), n ên đề phòng bằngcách chuẩn bị sẵn dụng cụ cấp cứu khi làm thủ thuật.Rất hiếm : cảm giác nóng nhẹ hoặc đau tại nơi tiêm có thể xảy ra khi tiêm tĩnhmạch hoặc chích thuốc cản quang.Hiếm : tình trạng co giật xảy ra sau khi ti êm thuốc. Nhức đầu thoáng qua, giãnmạch, chóng mạch, ớn lạnh và ngất xỉu.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG0,2 ml Magnevist / kg cân nặng. Trên lâm sàng, nếu nghi ngờ có tổn th ương,dù rằng chụp cộng hưởng từ cho hình ảnh cản quang bình thường, cần tiêmthêm 0,2 ml hoặc thậm chí 0,4 ml Magnevist / kg trong vòng 30 phút sau khichụp có thể giúp gia tăng chẩn đoán.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 195 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0