Marketing chiến lược part 9
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 515.01 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có thể nói rủi rằng các sản phẩm và dịch vụ thường bị loại bỏ trong quá trình phát triển sản phẩm mới bởi vì: − Thiếu công nghệ sẵn có − Thay đổi trong chiến lược của doanh nghiệp − Đối thủ giành được ưu tiên giới thiệu sản phẩm trước − Thông tin thị trường cho thấy sản phẩm, dịch vụ mới không đáp ứng nhu cầu hay kỳ vọng của khách hàng. Griffin thấy rằng 55% các sản phẩm, dịch vụ được đưa ra và cũng thất bại Thành công trong phát triển sản phẩm mới Then...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Marketing chiến lược part 9 -252-Có thể nói rủi rằng các sản phẩm và dịch vụ thường bị loại bỏ trong quá trìnhphát triển sản phẩm mới bởi vì: − Thiếu công nghệ sẵn có − Thay đổi trong chiến lược của doanh nghiệp − Đối thủ giành được ưu tiên giới thiệu sản phẩm trước − Thông tin thị trường cho thấy sản phẩm, dịch vụ mới không đáp ứng nhu cầu hay kỳ vọng của khách hàng.Griffin thấy rằng 55% các sản phẩm, dịch vụ được đưa ra và cũng thất bạiThành công trong phát triển sản phẩm mớiThen chốt để thành công là một chiến lược phát triển sản phẩm mới hữu hiệu,trong đó bao gồm các quá trình hỗ trợ và chủ yếu để sinh ra một luồng các sảnphẩm mới có thể biến đổi tùy theo tác động thị trường nhưng bao gồm một số cỗmáy sinh ra lợi nhuận cao hay thu nhập cao. Cách tiếp cận này thích hợp hơn vớiviệc cố gắng chỉ ra một sản phẩm mới với doanh số khổng lồ trong tương lai. Đểlàm điều này Griffin cho rằng quá trình cần có ba yếu cần cơ bản: − Không bao gồm các vấn đề và nhu cầu không thỏa mãn được − Phát triển một sản phẩm có lợi thế cạnh tranh. − Dẫn dắt sản phẩm trên toàn doanh nghiệp.Tzokas cho rằng thông tin marketing là điều chính yếu để đạt được thành côngtrong phát triển sản phẩm mới và tóm lược các nghiên nhấn mạnh vai trò của nótrong các nhân tố thành công chiến lược như sau: − Bảo đảm các cải thiện hiệu suất hơn những gì sẵn có -253- − Đạt được cộng hưởng với các công nghệ của doanh nghiệp hiện tại, khả năng chế tạo và học tập các khả năng mới nhanh chóng − Đạt được sự cộng hưởng marketing, chẳng hạn như các kênh, xúc tiến thường bởi vì nhu cầu hướng tới phân đoạn thị trường mới. − Tích hợp các đóng góp của marketing và R&D − Nhận diện các thị trường hấp dẫn với tiềm năng tăng trưởng − Thực hành một cách có hữu hiệu quản trị phát triển sản phẩm mới, bao gồm các hoạt động tiền phát triển như phát sinh ý tưởng, rà soát, điều tra quan niệm tình huống kinh doanh − Nhận sự hỗ trợ từ quản trị cấp cao − Đẩy nhanh tốc độ phát triểnNhư vậy, chúng ta đã tập trung vào các nhân tố thành công then chốt trong việcthựuc hiện nhiệm vụ phát triển sản phẩm mới, một lần nữa chúng ta nhẫn mạnhrằng việc tạo dựng cấu trúc tổ chức, văn hóa, các kỹ năng cũng có tầm quantrọng không kém để tạo ra môi trường trong đó các cá nhân với những ý tưởngcó thể trở nên hữu hiệu. Hạt nhân của điều này là phải tạo ra các các nhân có thểdẫn dắt sự phát triển. Shanteau đã nhận ra tầm quan trong của cá nhân gồm: − Kiến thức: Không chỉ là kiến thức sách vở, mà còn là kiến thức từ kinh nghiệm, và khả năng vận dụng các thông tin. − Đặc điểm tâm lý: bao gồm tự tin, kỹ năng truyền thông tốt, khả năng thích ứng với tình thế mới, và cảm nhận rõ ràng về trách nhiệm − Kỹ năng nhận thức: khả năng chú ý cao độ, nhạy cảm với những gì liên quan, khả năng nhận ra các ngoại lệ và làm việc dứoi điều kiện căng thẳng -254- − Các chiến lược quyết định: Trong khi các chiến lược quyết định ở trong bối cảnh cụ thể, các quyết định khác có khả năng áp dụng rộng rãi hơn, bao gồm việc sử dụng thông tin phản hồi năng động, dựa vào các trợ giúp ra quyết định, chia nhỏ các vấn đề quyết định phức tạp và nghĩ trước các giải pháp để giải quyết vấn đề. − Các đặc tính nhiệm vụ: Các chuyên gia có thể đối xử một cách thành thạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ của phát triển sản phẩm mới hay khôngTĂNG CƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤTrong khi thảo luận về dịch vụ Hollensen đã giải thíc ba loại dịch vụ bao gồm xửlý con người (như giáo dục, đi lại) xử lý sở hữu ( như sửa chữa xe hơi, dịch vụgiặt ủi) các dịch vụ dụa trên thông tin (nhân hàng, viễn thông).4 Trong khuôn khổquản trị danh mục, điều hữu ích là phân biệt giữa các dịch vụ mới được đưa ra,đặc biệt là các dịch vụ kinh doanh điện tử (e-business services), phát triển và cảithiện các dịch vụ hiện tại và tăng cường các sản phẩm nhờ tăng thêm những cảithiện về dịch vụ. Có lẽ hợp lý hóa là vẫn đề ít quan trọng đối với các công tydịch vụ, mặc dù các dịch vụ thường xuyên bị rút khỏi khi các chiến lược bị sóimòn và nhu cầu về chúng giảm xuống. Trong khi suy nghĩ về các đặc tính nàycủa dịch vụ, có thể sẽ nhận diện được độ lệch xuất hiện ở đâu và kết quả làkhách hàng không nhận được một mức độ thỏa mãn có thể chấp nhận từ dịch vụ.Tính vô hìnhĐiều then chốt ở đây là “hữu hình hóa” dịch vụ trong tâm trí khách hàng và điềunày đã trở thành một đặc tính của marketing dịch vụ, bằng việc nhấn mạnh vàyếu tố hữu hình, ví dụ sự dụng các quà tằng khuyến mãi. Trong thương mại điện4 Hollensen, S. (2003) Marketing Management: A Relationship Approach, Harlow: NHÂN Tố Prentice Hall. -255-tử e-commerce) các dịch vụ tính tương tác được sử dụng để vượt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Marketing chiến lược part 9 -252-Có thể nói rủi rằng các sản phẩm và dịch vụ thường bị loại bỏ trong quá trìnhphát triển sản phẩm mới bởi vì: − Thiếu công nghệ sẵn có − Thay đổi trong chiến lược của doanh nghiệp − Đối thủ giành được ưu tiên giới thiệu sản phẩm trước − Thông tin thị trường cho thấy sản phẩm, dịch vụ mới không đáp ứng nhu cầu hay kỳ vọng của khách hàng.Griffin thấy rằng 55% các sản phẩm, dịch vụ được đưa ra và cũng thất bạiThành công trong phát triển sản phẩm mớiThen chốt để thành công là một chiến lược phát triển sản phẩm mới hữu hiệu,trong đó bao gồm các quá trình hỗ trợ và chủ yếu để sinh ra một luồng các sảnphẩm mới có thể biến đổi tùy theo tác động thị trường nhưng bao gồm một số cỗmáy sinh ra lợi nhuận cao hay thu nhập cao. Cách tiếp cận này thích hợp hơn vớiviệc cố gắng chỉ ra một sản phẩm mới với doanh số khổng lồ trong tương lai. Đểlàm điều này Griffin cho rằng quá trình cần có ba yếu cần cơ bản: − Không bao gồm các vấn đề và nhu cầu không thỏa mãn được − Phát triển một sản phẩm có lợi thế cạnh tranh. − Dẫn dắt sản phẩm trên toàn doanh nghiệp.Tzokas cho rằng thông tin marketing là điều chính yếu để đạt được thành côngtrong phát triển sản phẩm mới và tóm lược các nghiên nhấn mạnh vai trò của nótrong các nhân tố thành công chiến lược như sau: − Bảo đảm các cải thiện hiệu suất hơn những gì sẵn có -253- − Đạt được cộng hưởng với các công nghệ của doanh nghiệp hiện tại, khả năng chế tạo và học tập các khả năng mới nhanh chóng − Đạt được sự cộng hưởng marketing, chẳng hạn như các kênh, xúc tiến thường bởi vì nhu cầu hướng tới phân đoạn thị trường mới. − Tích hợp các đóng góp của marketing và R&D − Nhận diện các thị trường hấp dẫn với tiềm năng tăng trưởng − Thực hành một cách có hữu hiệu quản trị phát triển sản phẩm mới, bao gồm các hoạt động tiền phát triển như phát sinh ý tưởng, rà soát, điều tra quan niệm tình huống kinh doanh − Nhận sự hỗ trợ từ quản trị cấp cao − Đẩy nhanh tốc độ phát triểnNhư vậy, chúng ta đã tập trung vào các nhân tố thành công then chốt trong việcthựuc hiện nhiệm vụ phát triển sản phẩm mới, một lần nữa chúng ta nhẫn mạnhrằng việc tạo dựng cấu trúc tổ chức, văn hóa, các kỹ năng cũng có tầm quantrọng không kém để tạo ra môi trường trong đó các cá nhân với những ý tưởngcó thể trở nên hữu hiệu. Hạt nhân của điều này là phải tạo ra các các nhân có thểdẫn dắt sự phát triển. Shanteau đã nhận ra tầm quan trong của cá nhân gồm: − Kiến thức: Không chỉ là kiến thức sách vở, mà còn là kiến thức từ kinh nghiệm, và khả năng vận dụng các thông tin. − Đặc điểm tâm lý: bao gồm tự tin, kỹ năng truyền thông tốt, khả năng thích ứng với tình thế mới, và cảm nhận rõ ràng về trách nhiệm − Kỹ năng nhận thức: khả năng chú ý cao độ, nhạy cảm với những gì liên quan, khả năng nhận ra các ngoại lệ và làm việc dứoi điều kiện căng thẳng -254- − Các chiến lược quyết định: Trong khi các chiến lược quyết định ở trong bối cảnh cụ thể, các quyết định khác có khả năng áp dụng rộng rãi hơn, bao gồm việc sử dụng thông tin phản hồi năng động, dựa vào các trợ giúp ra quyết định, chia nhỏ các vấn đề quyết định phức tạp và nghĩ trước các giải pháp để giải quyết vấn đề. − Các đặc tính nhiệm vụ: Các chuyên gia có thể đối xử một cách thành thạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ của phát triển sản phẩm mới hay khôngTĂNG CƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤTrong khi thảo luận về dịch vụ Hollensen đã giải thíc ba loại dịch vụ bao gồm xửlý con người (như giáo dục, đi lại) xử lý sở hữu ( như sửa chữa xe hơi, dịch vụgiặt ủi) các dịch vụ dụa trên thông tin (nhân hàng, viễn thông).4 Trong khuôn khổquản trị danh mục, điều hữu ích là phân biệt giữa các dịch vụ mới được đưa ra,đặc biệt là các dịch vụ kinh doanh điện tử (e-business services), phát triển và cảithiện các dịch vụ hiện tại và tăng cường các sản phẩm nhờ tăng thêm những cảithiện về dịch vụ. Có lẽ hợp lý hóa là vẫn đề ít quan trọng đối với các công tydịch vụ, mặc dù các dịch vụ thường xuyên bị rút khỏi khi các chiến lược bị sóimòn và nhu cầu về chúng giảm xuống. Trong khi suy nghĩ về các đặc tính nàycủa dịch vụ, có thể sẽ nhận diện được độ lệch xuất hiện ở đâu và kết quả làkhách hàng không nhận được một mức độ thỏa mãn có thể chấp nhận từ dịch vụ.Tính vô hìnhĐiều then chốt ở đây là “hữu hình hóa” dịch vụ trong tâm trí khách hàng và điềunày đã trở thành một đặc tính của marketing dịch vụ, bằng việc nhấn mạnh vàyếu tố hữu hình, ví dụ sự dụng các quà tằng khuyến mãi. Trong thương mại điện4 Hollensen, S. (2003) Marketing Management: A Relationship Approach, Harlow: NHÂN Tố Prentice Hall. -255-tử e-commerce) các dịch vụ tính tương tác được sử dụng để vượt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chiến lược marketing bài giảng marketing giáo trình marketing tài liệu marketing ứng dụng marketingTài liệu liên quan:
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 299 0 0 -
3 trang 257 0 0
-
Bài giảng Marketing qua phương tiện truyền thông xã hội: Phần 1 - TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
76 trang 225 3 0 -
Câu hỏi tự luận ôn tập quản trị marketing
33 trang 192 0 0 -
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 177 0 0 -
CHƯƠNG II. CÂU CUNG VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
16 trang 128 0 0 -
18 trang 109 0 0
-
GIÁO TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING - CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MARKETING
12 trang 101 0 0 -
Giáo trình môn học Nghiên cứu marketing
194 trang 98 0 0 -
109 trang 82 0 0