Marketing Quốc tế - Chương 8
Số trang: 9
Loại file: ppt
Dung lượng: 117.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những rào cản trong xúc tiến thương mại QT: Khái niệm: là một hoạt động mà các công ty QT gửi các thông điệp đến thị trường mục tiêu để thông tin cho
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Marketing Quốc tế - Chương 8Chương 8 . Chiến lược xúc tiến QT1. Những rào cản trong xúc tiến thương mại QT:Khái niệm: là một hoạt động mà các công ty QT gửi các thông điệp đến thị trường mục tiêu để thông tin cho khách hàng tiềm năng về SP, để thuyết phục họ trở thành người mua.Những rào cản:- Pháp luật- Văn hóa: ngôn ngữ, tôn giáo,…- Phương tiện truyền thông khác biệt- Sự khác biệt về KT- Thái độ , thị hiếu khác nhau- Mức độ cạnh tranh trong ngắn hạn và dài hạn- Tiến trình mua sắm2. Những quyết định xúc tiến QT• Hỗn hợp xúc tiến QT: gồm các hoạt động:- Bán hàng cá nhân:. Hoạt động bán hàng thật sự: truyền thông các thông tin về SP cho khách hàng. Quan hệ với khách hàng. Các nhân viên bán hàng luôn quan tâm đến việc duy trì và tăng cường vị trí cty với khách hàng. Kết hợp và phổ biến thông tin. Doanh nhân cung cấp thông tin hữu ích cho các chương trình hoạch định quảng cáo- Xúc tiến thương mại:. Catalog nước ngoài. Hàng mẫu• Báo nội bộ và tạp chí do cty xuất bản• Phim, đèn chiếu và máy tính cá nhân• Hội chợ thương mại và triển lãm• Những tài liệu về điểm bán hàng• Tài liệu khuyến mại- Hoạt động quảng báb. Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗn hợp xúc tiến QT:-Khả năng về ngân sách cho việc thực hiện xúc tiến-Chi phí của hoạt động xúc tiến-mức độ cạnh tranh trong ngắn hạn và dài hạn- Loại SP có liên quan, tính thời vụ và giá cả- Hình thức thâm nhập thị trường- Đặc điểm thị trường- Nguồn lực tài chính của cty để quản lý xúc tiến- Kích cỡ thị trường và kích cỡ các phân cấp thị trường khác nhau- Khả năng của phương tiện truyền thôngc. Các lý do truyền thông không hiệu quả:- Thông điệp không thể đạt đến người nhận như dự định- Thông điệp không được hiểu như dự định- Thông điệp không dẫn người nhận đến những hành vi như dự định3. Quảng cáo QTa. Môi trưòng quảng cáob. Thông điệp quảng cáo: những khía cạnh được xem xét:- Thị trường mục tiêuMục tiêu của chiến dịch- Mục tiêu phương tiện- Hỗn hợp phương tiện, lịch phát phương tiện- Thực hiện sáng tạoc. Hai chiến lược quảng cáo QT:- Tiêu chuẩn hóa quảng cáo:Ưu điểm:-Mang tính toàn cầu của Cty, SP-Chi phí thấp Có 2 cách tiếp cận:-Quảng cáo nguyên mẫu đầu tiên: những mẫu quảng cáo như nhau được sử dụng ở nhiều thị nước ngoài khác nhau, chỉ chuyển đổi ngôn ngữ- Quảng cáo chuẩn hóa theo mẫu- Thích nghi hóa quảng cáo: công ty thay đổi thông điệp quảng cáo cho thích ứng với môi trường Để kết hợp tiêu chuẩn hoá và thích nghi hoá, người ta đề ra 8 hướng chiến lược mở rộng và điều chỉnh:. Mở rộng hoàn toàn: chuyển chiến lược quảng cáo thành công ra nước khác với nội dung không sửa đổi. Mở rộng cách thể hiện: chuyển những quảng cáo thành công sang nước khác với nội dung được sửa đổi ít nhiều cho phù hợp. Mở rộng ý nghĩa: làm nội dung phong phú hơn. Mở rộng chữ nghĩa và biểu tượng: hình ảnh và nội dung phong phú. Điều chỉnh đơn giản: những biuể tượng và thông tin về SP giữ nguyên, nhưng chỉ có ý nghĩa SP là khác đi. Điều chỉnh hình thức: thay đổi nội dung, ý nghĩa, và những yếu tố cơ bản. Điều chỉnh ngôn ngữ không lời. Điều chỉnh hoàn toàn: hoàn toàn mớid. Phương tiện quảng cáo:- Phương tiện QT: Báo chí, tạp chí, truyền hình vệ tinh, internet,…- Phương tiện địa phương: báo chí, truyền thanh, truyền hình điạ phương, quảng cáo ngoài trời, trong rạp chiếu phim, các catolog nước ngoài,brochure, Marketing trực tiếp…e. Các tiêu chuẩn lựa chọn phương tiện:- Phạm vi-Tần suấtTính liên tục- Độ lớn- Khả năng4. Quan hệ công chúng: Là những hoạt động truyền thông Marketing bằng cách tiến hành những chương trình thiết kế cho công chúng hiểu và chấp nhận SP của Cty. Theo Philip Kotler, các công cụ hoạt động của quan hệ công chúng:. P: Publication ( xuất bản). E: Events ( tổ chức sự kiện). N: News (đưa tin về SP). C: Community involvement activities (tham gia các hoạt động cộng đồng). I: Identity me ( phương tiện thông tin đại chúng để nhận diện cty). L: Lobbying activity: Vận động hành lang-S: Social responsibility activities ( hoạt động thể hiện trách nhiệm của Cty đối với XH)5. Khuyến mại: Các công cụ:- Hàng mẫu- Hội chợ , triển lãm6. Bán hàng cá nhân7. Chiến lược và chương trình xúc tiến
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Marketing Quốc tế - Chương 8Chương 8 . Chiến lược xúc tiến QT1. Những rào cản trong xúc tiến thương mại QT:Khái niệm: là một hoạt động mà các công ty QT gửi các thông điệp đến thị trường mục tiêu để thông tin cho khách hàng tiềm năng về SP, để thuyết phục họ trở thành người mua.Những rào cản:- Pháp luật- Văn hóa: ngôn ngữ, tôn giáo,…- Phương tiện truyền thông khác biệt- Sự khác biệt về KT- Thái độ , thị hiếu khác nhau- Mức độ cạnh tranh trong ngắn hạn và dài hạn- Tiến trình mua sắm2. Những quyết định xúc tiến QT• Hỗn hợp xúc tiến QT: gồm các hoạt động:- Bán hàng cá nhân:. Hoạt động bán hàng thật sự: truyền thông các thông tin về SP cho khách hàng. Quan hệ với khách hàng. Các nhân viên bán hàng luôn quan tâm đến việc duy trì và tăng cường vị trí cty với khách hàng. Kết hợp và phổ biến thông tin. Doanh nhân cung cấp thông tin hữu ích cho các chương trình hoạch định quảng cáo- Xúc tiến thương mại:. Catalog nước ngoài. Hàng mẫu• Báo nội bộ và tạp chí do cty xuất bản• Phim, đèn chiếu và máy tính cá nhân• Hội chợ thương mại và triển lãm• Những tài liệu về điểm bán hàng• Tài liệu khuyến mại- Hoạt động quảng báb. Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗn hợp xúc tiến QT:-Khả năng về ngân sách cho việc thực hiện xúc tiến-Chi phí của hoạt động xúc tiến-mức độ cạnh tranh trong ngắn hạn và dài hạn- Loại SP có liên quan, tính thời vụ và giá cả- Hình thức thâm nhập thị trường- Đặc điểm thị trường- Nguồn lực tài chính của cty để quản lý xúc tiến- Kích cỡ thị trường và kích cỡ các phân cấp thị trường khác nhau- Khả năng của phương tiện truyền thôngc. Các lý do truyền thông không hiệu quả:- Thông điệp không thể đạt đến người nhận như dự định- Thông điệp không được hiểu như dự định- Thông điệp không dẫn người nhận đến những hành vi như dự định3. Quảng cáo QTa. Môi trưòng quảng cáob. Thông điệp quảng cáo: những khía cạnh được xem xét:- Thị trường mục tiêuMục tiêu của chiến dịch- Mục tiêu phương tiện- Hỗn hợp phương tiện, lịch phát phương tiện- Thực hiện sáng tạoc. Hai chiến lược quảng cáo QT:- Tiêu chuẩn hóa quảng cáo:Ưu điểm:-Mang tính toàn cầu của Cty, SP-Chi phí thấp Có 2 cách tiếp cận:-Quảng cáo nguyên mẫu đầu tiên: những mẫu quảng cáo như nhau được sử dụng ở nhiều thị nước ngoài khác nhau, chỉ chuyển đổi ngôn ngữ- Quảng cáo chuẩn hóa theo mẫu- Thích nghi hóa quảng cáo: công ty thay đổi thông điệp quảng cáo cho thích ứng với môi trường Để kết hợp tiêu chuẩn hoá và thích nghi hoá, người ta đề ra 8 hướng chiến lược mở rộng và điều chỉnh:. Mở rộng hoàn toàn: chuyển chiến lược quảng cáo thành công ra nước khác với nội dung không sửa đổi. Mở rộng cách thể hiện: chuyển những quảng cáo thành công sang nước khác với nội dung được sửa đổi ít nhiều cho phù hợp. Mở rộng ý nghĩa: làm nội dung phong phú hơn. Mở rộng chữ nghĩa và biểu tượng: hình ảnh và nội dung phong phú. Điều chỉnh đơn giản: những biuể tượng và thông tin về SP giữ nguyên, nhưng chỉ có ý nghĩa SP là khác đi. Điều chỉnh hình thức: thay đổi nội dung, ý nghĩa, và những yếu tố cơ bản. Điều chỉnh ngôn ngữ không lời. Điều chỉnh hoàn toàn: hoàn toàn mớid. Phương tiện quảng cáo:- Phương tiện QT: Báo chí, tạp chí, truyền hình vệ tinh, internet,…- Phương tiện địa phương: báo chí, truyền thanh, truyền hình điạ phương, quảng cáo ngoài trời, trong rạp chiếu phim, các catolog nước ngoài,brochure, Marketing trực tiếp…e. Các tiêu chuẩn lựa chọn phương tiện:- Phạm vi-Tần suấtTính liên tục- Độ lớn- Khả năng4. Quan hệ công chúng: Là những hoạt động truyền thông Marketing bằng cách tiến hành những chương trình thiết kế cho công chúng hiểu và chấp nhận SP của Cty. Theo Philip Kotler, các công cụ hoạt động của quan hệ công chúng:. P: Publication ( xuất bản). E: Events ( tổ chức sự kiện). N: News (đưa tin về SP). C: Community involvement activities (tham gia các hoạt động cộng đồng). I: Identity me ( phương tiện thông tin đại chúng để nhận diện cty). L: Lobbying activity: Vận động hành lang-S: Social responsibility activities ( hoạt động thể hiện trách nhiệm của Cty đối với XH)5. Khuyến mại: Các công cụ:- Hàng mẫu- Hội chợ , triển lãm6. Bán hàng cá nhân7. Chiến lược và chương trình xúc tiến
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Marketing Quốc tế Quốc tế hóa thị trường kinh tế chiến lược xúc tiến chiến lược kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 358 1 0 -
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 304 0 0 -
109 trang 249 0 0
-
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN MARKETING QUỐC TẾ MA TRẬN QSPM
6 trang 229 0 0 -
Tiểu luận: Phân tích chiến lược của Công ty Sữa Vinamilk
25 trang 203 0 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 193 0 0 -
Bài thuyết trình nhóm: Giới thiệu cơ cấu tổ chức công ty lữ hành Saigontourist
7 trang 188 0 0 -
Tài liệu học tập Marketing quốc tế - GS. TS. Nguyễn Đông Phong
140 trang 177 0 0 -
Phần 3: Các công cụ cơ bản trong máy tính và truyền thông
14 trang 167 0 0 -
Tiểu luận môn Quản trị chiến lược: Công ty Starbucks coffee
105 trang 163 0 0